khí CO2 là một khí gây hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ con người hãy tính khối lượng khí CO2 thải ra mỗi khi sản xuất 1 tấn cao từ đá vôi
Khí C O 2 là một trong các khí gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Hãy tính khối lượng khí C O 2 thải ra môi trường khi sản suất một tấn vôi (CaO) từ đá vôi
A. 0,78 tấn
B. 0,785 tấn
C. 0,7857 tấn
D. 0,7957 tấn
n C a O = n C O 2 = 1.44/56 = 0,7857 tan
⇒ Chọn C.
Cacbon đioxit (CO2) khi ở thể khí là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính làm cho quá trình giữ nhiệt tăng lên. Hậu quả là nhiệt độ bề mặt trái đất tăng lên nhanh chóng, gây nên biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Hãy cho biết: a) Chất khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong khí CO2. c) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 11 gam khí CO2.
\(a,d_{CO_2/kk}=\dfrac{44}{29}\approx1,51\)
Vậy \(CO_2\) nặng hơn kk 1,51 lần
\(b,\%_{C}=\dfrac{12}{44}.100\%=27,27\%\\ \%_{O}=100\%-27,27\%=72,73\%\\ c,n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25(mol)\\ V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6(l)\)
biết rằng khi đưm nung đá vôi CaCO3 thu dc vôi sống CaO và đồng thời thải ra khí cacbonic CO2 gây ô nhiễm mt . khối lượng khí cacbonic thải ra mt là bao nhiu tân khi đme nung 10 tấn đá vôi , bt rằng s phản ứng thu dc 5,6 tấn đá vôi sống
Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2
⇒ mCO2 = 10 - 5,6 = 4,4 (tấn)
Hiệu ứng nhà kính là khái niệm dùng để chỉ hiệu ứng xảy ra khi coi Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó chứa nhiều khí CO2 như một nhà kính.
Trong “nhà kính Trái Đất” này, mặt đất và không khí của Trái Đất nóng lên do sự truyền năng lượng nhiệt thông qua tia nhiệt của Mặt Trời chiếu xuyên qua tầng khí quyển đến Trái Đất. Mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt này sẽ nóng lên và cũng phát ra các tia nhiệt.
Do phần năng lượng hấp thụ lớn hơn phần năng lượng phát ra ngoài không gian nên mặt đất, các đại dương và không khí trên toàn bộ Trái Đất nóng lên.
Nêu ví dụ về hậu quả của việc nóng lên này.
Tham khảo!
Tác hại của hiệu ứng nhà kính lên môi trường và trái đất:
- Biến đổi khí hậu: Mùa đông càng ẩm, mùa hè càng khô, hạn hán nặng, lượng mưa tăng,….
- Hiện tượng băng tan làm nước biển dâng khiến đất đai bị nhiễm mặn, chất lượng và số lượng nguồn nước ngọt dùng cho sinh hoạt của con người, cho nông nghiệp, công nghiệp bị ảnh hưởng, …..
- Nóng lên toàn cầu: Sa mạc ngày càng mở rộng, hệ sinh thái bị biến đổi, ….
Sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu đã kéo theo những hậu quả vô cùng nghiêm trọng đến khí hậu và môi trường tự nhiên như những hiện tượng thời tiết cực đoan (lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, bão, lốc xoáy,…).
Sự nóng lên toàn cầu đã thay đổi hoàn toàn điều kiện sống của các loại sinh vật trên Trái đất, một số loại không thể thích nghi để phát triển được sẽ bị thu hẹp về số lượng hoặc tệ hơn là bị xóa sổ hoàn toàn.
Hiệu ứng nhà kính còn khiến mực nước biển dâng cao, khiến đất đai bị nhiễm mặn, dẫn đến chất lượng và số lượng nguồn nước ngọt dùng cho sinh hoạt của con người, cho nông nghiệp, công nghiệp bị ảnh hưởng. Ở một số nơi mưa nhiều gây ra lụt lội thường xuyên, khiến việc trồng trọt và nuôi trồng thủy sản gặp nhiều khó khăn.
Nhiều loại bệnh tật mới đối với con người xuất hiện, các loại dịch bệnh lan tràn, sức khoẻ của con người bị suy giảm. Số người chết vì nóng có thể tăng do nhiệt độ cao trong những chu kì dài hơn trước. Sự thay đổi lượng mưa và nhiệt độ có thể đẩy mạnh các bệnh truyền nhiễm.
Qua chu trình Cacbon, một số học sinh rút ra nhận xét sau:
(1). Cả thực vật và động vật đều thải CO2 vào khí quyển.
(2). Lượng CO2 được thải vào khí quyển tăng cao do hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải…
(3). Khí CO2 trong khí quyển góp phần làm Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai cho Trái đất.
(4). Tất cả cacbon được quần xã sinh vật trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn khép kín.
Tổ hợp những câu nhận xét đúng là:
A. 1, 2 và 3
B. 2 và 3
C. 2, 3 và 4
D. 1, 2, 3 và 4.
Tổ hợp nhận xét đúng là 1, 2 và 3
4 sai, cacbon trong quần xã tuần hoàn theo vòng tuần hoàn không khép kín, vì một lượng nhỏ cacbon bị lắng đọng
Đáp án cần chọn là: A
Qua chu trình Cacbon, một số học sinh rút ra nhận xét sau:
(1). Cả thực vật và động vật đều thải CO2 vào khí quyển.
(2). Lượng CO2 được thải vào khí quyển tăng cao do hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải…
(3). Khí CO2 trong khí quyển góp phần làm Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai cho Trái đất.
(4). Tất cả cacbon được quần xã sinh vật trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn khép kín.
Tổ hợp những câu nhận xét đúng là:
A. 1, 2 và 3
B. 2 và 3
C. 2, 3 và 4
D. 1, 2, 3 và 4.
Đáp án : A
Tổ hợp nhận xét đúng là 1,2 và 3
4 sai, cacbon trong quần xã tuần hoàn theo vòng tuần hoàn không khép kín, vì một lượng nhỏ cacbon bị lắng đọng
Câu 1: Trong sản xuất, khí sinh ra từ quá trình nung vôi, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch đang gây ô nhiễm môi trường, là một trong những nguyên nhân làm khí hậu Trái Đất nóng lên. CT của X là:
A. H2 | B. O2 | C. N2 | D. CO2 |
Câu 2: Khí sunfurơ trong không khí gây ho và viêm đường hô hấp. Để giảm thiểu sự độc hại, lượng khí sunfurơ dư thừa sau khi điều chế cần hấp thụ vào dung dịch nào sau đây?
A. NaCl | B. Ca(OH)2 | C. H2SO4 | D. HCl |
Câu 3: Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra dung dịch không màu là:
A. MgO | B. Fe2O3 | C. CuO | D. Fe(OH)3 |
Câu 4: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 | B. SO3 | C. SO2 | D. K2O |
Câu 5: CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dụng để làm khô nhiều chất. Khí nào sau đây không được dùng làm khô bằng CaO do có phản ứng với chất này?
A. O2. | B. CO. | C. CO2. | D. N2. |
Câu 6: Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:
A. Màu đỏ không thay đổi. | B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh. |
C. Màu xanh không thay đổi. | D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ. |
Câu 7: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
A. CO2 | B. SO2. | C. SO3. | D. H2S. |
Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch màu xanh?
A. Mg | B. CaCO3 | C. Al2O3 | D. Cu(OH)2 |
Câu 9: Phản ứng trung hòa là phản ứng xảy ra giữa axit và:
A. kim loại. | B. oxit bazơ. | C. muối. | D. bazơ. |
Câu 10: Cặp bazơ tác dụng với P2O5 là:
A. Fe(OH)2, Fe(OH)3 | B. NaOH, Cu(OH)2 | C. Ca(OH)2, Cu(OH)2 | D. KOH, Ca(OH)2 |
Câu 11: Khí thải của một nhà máy hóa chất có chứa SO2 và CO2. Để bảo vệ môi trường, các khí đó cần được hấp thụ hết bằng cách sục vào lượng dư dung dịch:
A. NaCl | B. HCl | C. Ca(OH)2 | D. CaCl2 |
Câu 12: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ?
A. HCl. | B. NaOH. | C. H2SO4. | D. NaCl. |
Câu 48: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, HNO3 | B. NaCl, KNO3 | C. NaOH, Ba(OH)2 | D. Nước cất, NaCl |
Câu 13: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3 |
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2 |
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2 |
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH |
Câu 14: Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:
A. CO2, Na2O | B. CO2, SO2 | C. SO2, K2O | D. SO2, BaO |
Câu 15: Trên bề mặt các hố vôi lâu ngày có lớp màng chất rắn mỏng. Thành phần lớp màng này là:
A. CaCO3. | B. CaSO4. | C. Ca(OH)2. | D. CaO. |
Câu 16: Urê là phân đạm được sử dụng phổ biến để bón cho cây trồng. Công thức hóa học của urê là:
A. (NH2)2CO. | B. KCl. | C. KNO3. | D. (NH4)2SO4. |
Cacbon dioxit CO2 là chất khí chủ yếu gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất ngày cáng nóng lên. Hiện nay, trên thế giới lượng khí CO2 thải vào không khí đã lên tới 35,5 tỉ tấn mỗi năm, đây là con số đáng báo động.
a) Nếu đốt cháy hết 2kg than đá (có chứa 95% cacbon) thì sinh ra bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc? Giả thiết toàn bộ lượng cacbon trong than đá khi cháy đều tạo thành khí CO2.
b) Theo em, cần phải làm gì để góp phần giảm thiêu lượng khí CO2 trong không khí, nhằm bảo vệ môi trường?
a/ mC = 2 x 0,95% = 1,9 (kg)
PTHH:
C + O2 =(nhiệt)=> CO2
1.................................1 (mol)
12...............................44 ( kg)
1,9 ................................x (kg)
=> x = \(\frac{1,9.44}{12}=6,967\left(kg\right)\)
b/ Theo em, chúng ta cần:
Chuyển dần sang đi bộ, đạp xe đạp, sử dụng xe bus, xe công cộng thay vì để bố mẹ đèo xe máy hay ôtô khi đi học, đi chơi.Tìm cách hạn chế sử dụng nguồn năng lượng từ củi/than đốt hay gas. Thay vào đó, chúng ta có thể tìm hiểu việc sử dụng năng lượng mặt trời.Tích cực trồng cây xanh, không chỉ trồng cây xanh bóng mát mà các bạn có thể trồng cây trồng hoa trong chậu nhỏ trang trí, trồng cây nội thất trong nhà, trồng rau…, mục đích là tăng diện tích xanh trong đô thị và giảm lượng khí thải CO2 trong không khí.Tuyên truyền cho mọi người thấy tác hại của CO2 .........Khí carbon dioxide là nguyên nhân chính gây ra sự ấm lên của Trái Đất do hiệu ứng nhà kính. Quan sát Hình 1.3 và cho biết nguyên nhân nào làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất. Hãy tìm hiểu và đề xuất biện pháp giảm sự phát thải khí carbon dioxide từ nguồn này.
- Nguyên nhân làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất: Sản xuất điện và nhiệt (chiếm tới 25%)
- Biện pháp để giảm sự phát thải khí nhà kính do quá trình sản xuất điện và nhiệt là:
+ Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng xanh, thân thiện mới môi trường như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, …
+ Sử dụng tiết kiệm điện, tắt các thiết bị điện khi không cần thiết…
+ Sử dụng các thiết bị điện có nhãn mác chứng nhận tiết kiệm năng lượng của Bộ Công thương…