Hòa tan 8,9g hh 2 kim loại Mg và Zn, trong đó Mg chiếm 26,96% vè khối lượng bằng dung dịch H2SO4 0,2M. Biết hiệu suất các pư đều là 90%.
a) Tính thể tích khí H2 ở đktc
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Hoà tan 8,9 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn trong đó Mg chiếm 26,96% về khối lượng bằng dung dịch H2SO4 0,2M biết H=90% thể tích khí đo ở đktc
Tính V H2 thu đc
Tính V H2SO4 đã dùng
hòa tan 8,9g hỗn hợp Mg,Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A vaf4,48 lít khí H2 ở đktc
a)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại.
b)Tính V dung dịch axit đã dùng.
Cho 44,2g hỗn hợp kim loại mg,fe,Zn tác dụng hết với dung dịch (h2SO4)8% thì thu được 24,64 lít khí (h2) ở đktc và dụng dịch muối B.
a) tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.Biết thể tích (h2) do Mg tạo ra =2 lần thể tích h2 do Fe tạo ra.
b) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c) tính C%các chất tan có trong dung dịch B
\(n_{Mg}=a;n_{Fe}=0,5a;n_{Zn}=b\\ a\left(24+28\right)+65b=52a+65b=44,2\\ 1,5a+b=\dfrac{24,64}{22,4}1,1\\ a=0,6;b=0,2\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24a}{44,2}=32,58\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{28a}{44,2}=38\%\\ \%m_{Zn}=29,42\%\\ m_{ddacid}=\dfrac{98\left(1,5a+b\right)}{0,08}=1347,5g\\ m_{ddsau}=1389,5g\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95a}{1389,5}=4,10\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,5a}{1389,5}=2,74\%\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136b}{1389,5}=1,96\%\)
hòa tan 16g hỗn hợp mg, zn, fe vào h2so4 loãng thu được 7.55 lít h2 (đktc)
a, tính C% khỗi lượng mỗi kim loại ( biết khối lượng mg bằng khối lượng zn) b, tính v dung dịch h2so4 1m\(a)n_{H_2}=\dfrac{7,55}{22,4}=\dfrac{151}{448}mol\\ n_{Mg}=n_{Zn}=a;n_{Fe}=c\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ a.....a\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a.....a\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b.....b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65a+56b=16\\2a+b=\dfrac{151}{448}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,125;b=\dfrac{39}{448}\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24.0,125}{16}\cdot100=18,75\%\\ \%m_{Zn}=\dfrac{65.0,125}{16}\cdot100=50,78\%\\ \%m_{Fe}=100-18,75-50,78=30,47\%\\ b)V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,125.2+\dfrac{39}{448}}{1}\approx0,337l\)
Cho 20,4 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 0,2M. Sau phản ứng thu được 22,4 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các PTHH
b. Tính khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng ?
\(n_{H2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
a 0,6 1,5a
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
b 0,4 1b
b) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Mg
\(m_{Al}+m_{Mg}=20,4\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Mg}.M_{Mg}=20,4g\)
⇒ 27a + 24b = 20,4g (1)
The phương trình : 1,5a + 1b = 1(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 24b = 20,4g
1,5a + 1b = 1
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\)
c) \(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,6+0,4=1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zinc (Zn) bằng dung dịch Sunfuric acid ( H2SO4).
a/ Tính thể tích khí Hydrogen ( H2) sinh ra ở điều kiện 25O, 1bar .(Biết 1 mol khí chiếm thể tích là 24, 79 lít )
b/ Tính khối lượng muối Zinc sulfate (ZnSO4) tạo thành.
( Zn =65, S =32, O =16)
a/\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b/ \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
Hòa tan 2,4g kim loại Mg trong dung dịch H2SO4 thu dc MgSO4 và khí H2 a/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở(đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành? b/ Nếu dùng lượng khí hiđro thu được ở trên dẫn qua bột CuO ở nhiệt độ cao thì sao phản ứng thu được bao nhiu gam đồng?
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\\ Theo.pt\left(1\right):n_{H_2}=n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12\left(g\right)\\ b,PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\left(2\right)\\ Theo.pt\left(2\right):n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Hai miếng kim loại Al và Mg có thể tích bằng nhau đem hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thể tích khí thoát ra do Al phản ứng lớn gấp đôi thể tích khí thoát ra do Mg phản ứng. Tìm khối lượng riêng của Mg biết khối lượng riêng của Al là 2,7 g/cm3.
Gọi \(n_{H_2\left(Mg\right)}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{H_2\left(Al\right)}=2a\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{4a}{3}\) 2a
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
a a
\(m_{Al}=\dfrac{4a}{3}.27=36a\left(g\right)\\ \rightarrow V_{Mg}=V_{Al}=\dfrac{36a}{2,7}=\dfrac{40a}{3}\left(cm^3\right)\)
\(m_{Mg}=24a\left(g\right)\\ \rightarrow D_{Mg}=\dfrac{24a}{\dfrac{40}{3}}=1,8\left(\dfrac{g}{cm^3}\right)\)
Cho 21g hỗn hợp 3 kim loại Fe,Zn và Al hòa tan hoàn toàn bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,5M thu được 6,72 lít khí H2(0°C, 2atm).Khối lượng muối than thu được và thể tích dung dịch H2SO4 là ?
\(n_{H_2}=\dfrac{P.V}{R.T}=\dfrac{2.6,72}{0,082.\left(0+273\right)}=0,6\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{SO^{2-}_4}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{hhkimloai}+m_{SO^{2-}_4}=21+96.0,6=78,6\left(g\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
Bạn ơi cho mình hỏi là OoC và 2atm thì 1 mol khí có thể tích là bao nhiêu