Đốt cháy hoàn toàn 11,6 Kg khí Butane
a) Thể tích khí Oxygen cần dùng (25 độ C, 1 bar)
b) Khối lượng các sản phẩm thu được
BÀI 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Mg trong khí oxygen (O2) thu được MgO.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc (25oC, 1 bar).
c. Tính khối lượng MgO thu được
BÀI 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong 1,6 gam khí oxygen (O2) thu được MgO.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng MgO thu được.
c. Khối lượng khí O2 tham gia ở trên tương đương bao nhiêu phân tử?
Cho: Mg = 24; O = 16; H = 1
Bài 2:
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
_______0,2->0,1------>0,2
=> VO2 = \(\dfrac{0,1.0,082.\left(273+25\right)}{0,99}=2,468\left(l\right)\)
c) mMgO = 0,2.40 = 8(g)
Bài 3
a) Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO (1)
b) (1) => mMgO = 2,4 + 1,6 = 4(g)
c) \(nO_2=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
=> Số phân tử O2 = 0,05.6.1023 = 0,3.1023
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorous trong bình đựng khí oxygen. Hãy: a. Tính khối lượng sản phẩm thu được. b. Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng. Biết P=31; O=16
4P+5O2-to>2P2O5
0,2-----0,25----0,1
n P=\(\dfrac{6,2}{31}\)=0,2 mol
=>VO2=0,25.24,79=6,1975l
=>m P2O5=0,1.142=14,2g
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al trong khí O2 thì thu được sản phẩm Al2O3
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính thể tích khí O2 đo ở 25 độ C, áp suất 1 bar đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng sản phẩm Al2O3
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4-->0,3-------->0,2
VO2(đkc) = 0,3.24,79 = 7,437 (l)
c) mAl2O3 = 0,2.102 = 20,4 (g)
a) 3Fe + 2O2 Fe3O4
b) nFe = \(\dfrac{8,4}{56}\)= 0,15 mol
nFe3O4 = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 mol
Ta thấy \(\dfrac{nFe}{3}\)= \(\dfrac{nFe_3O_4}{1}\)=> Fe phản ứng hết
<=> nO2 cần dùng = \(\dfrac{2nFe}{3}\)= 0,1 mol
<=> mO2 cần dùng = 0,1.32 = 3,2 gam
c) Oxi chiếm thể tích bằng 1/5 thể tích không khí.
Mà V O2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít => V không khí = 2,24 . 5 = 11,2 lít
Người ta đun nóng hết 47,4 gam KMnO4 để thu khí oxygen.
a) Tính thể tích khí oxygen thu được (đkc).
b) Dùng toàn bộ lượng oxygen trên đốt cháy hoàn toàn m gam Al. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm thu được. K = 39, Mn = 55, O = 16, Al = 27.
a. \(n_{KMnO_4}=\dfrac{47.4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 ---to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3 0,15
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b. PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,2 0,15
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,56g kim loại Copper trong khí oxygen.
Hãy tính:
a)Thể tích khí oxygen cần dùng ở đkc
b)Khối lượng sản phẩm tạo thành
\(n_{Cu}=\dfrac{2,56}{64}=0,04mol\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
0,04 0,02 0,04
\(V_{O_2}=0,02\cdot22,4=4,48l\)
\(m_{CuO}=0,04\cdot80=3,2g\)
nCu = 2,56 : 64 =0,04 (mol)
pthh : 2Cu + O2 -t--> 2CuO
0,04->0,02----->0,04 (mol)
VO2 = 0,02 .22,4 =0,448 (l)
mCuO = 0,04 . 80 =3,2 (g)
1. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ A(CxHyOz) cần 7,437 lít (25 oC, 1 bar) khí oxygen thu được hỗn hợp khí và hơi gồm cacrbon dioxide và hơi nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng từng chất trong sản phẩm, biết .
c. Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong chất hữu cơ A.
d. Tính tỉ lệ nC:nH:nO
e. Tính tỉ lệ số nt C : số nt H : số nt O
f. Từ đó, suy ra sự liên hệ gì giữa tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố ( câu f) với tỉ lệ số mol nguyên tử của các nguyên tố ( câu e)?
Đốt cháy 0,62g phosphourus với oxygen. Tính thể tích khí oxygen cần dùng ở đkc? Tính khối lượng sản phẩm P205 thu được?
\(n_P=\dfrac{0,62}{31}=0,02\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,02=0,025\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đkc\right)}=0,025.24,79=0,61975\left(l\right)\\ m_{P_2O_5}=142.0,01=1,42\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,62}{31}=0,02mol\)
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 5 2 ( mol )
0,02 0,025 0,01 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,025.22,4=0,56l\)
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,01.142=1,42g\)
1) Đốt cháy hoàn toàn iron trong khí oxygen thu được 2,32 gam iron (II, III) oxide (Fe3 O4). Tính khối lượng iron cần dùng
2) Tính khối lượng CuO thu được khi đốt cháy 3,2 gam Cu
3) Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để dốt cháy 4,6 gam sodium
4) Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy 1,6 gam Cu
1.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
2.\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CuO}=0,05.80=4g\)
3.\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(4Na+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Na_2O\)
0,2 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
4.\(n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,025 0,0125 ( mol )
\(V_{O_2}=0,0125.24,79=0,309875l\)