Cho 3,6 gam Mg vào dd H2SO4 đặc nóng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và khí SO2. Tính thể tích khí SO2 thu đước sau phản ứng.
Cho 12 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 15 gam
B. 30 gam.
C. 45 gam.
D. 60 gam.
\(Mg+2H_2SO_4\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\\ Ca(OH)_2+SO_2 \to CaSO_3+H_2O n_{Mg}=\frac{12}{24}=0,5(mol)\\ n_{SO_2}=n_{Mg}=0,5(mol)\\ n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,5(mol)\\ m_{CaSO_3}=0,5.120=60(g)\\ \to D \)
Cho 8,55 gam saccarozơ C 12 H 22 O 11 vào dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm các khí C O 2 và S O 2 . Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) là
A. 20,16 lít
B. 13,44 lít
C. 26,88 lít
D. 10,08 lít
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được duy nhất khí SO2. Thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
\(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
=> VSO2=0,15.22,4=3,36(lit)
=> Chọn C
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + SO2 + 2H2O\(|\)
1 2 1 1 2
0,1 0,1
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí lưu huỳnh ddioxxit ở dktc
VSO2 = nSO2 . 22,4
= 0,1. 22,4
= 2,24 (l)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Hòa tan a gam hỗn hợp X ( gồm nhôm và đồng)vào dung dịch h2so4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,688 lít khí .Nếu đem hòa tan a gam hỗn hợp X vào dung dịch h2so4 đặc nóng thì sau phản ứng thu được 4.48 lít khí .Tính a ( thể tích các khí ở đktc)
Cho 12,8 gam một kim loại Z hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, sau phản ứng thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24 gam kết tủa. Vậy Z là kim loại nào?
A. Mg
B. Zn
C. Cu
D. Fe
Ca(OH)2 + SO2 -------> CaSO3 + H2O
\(n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\)
Z + 2H2SO4 --------> ZSO4 + SO2 + 2H2O
Ta có : \(n_Z=n_{SO2}=0,2\left(mol\right)\)
=> MZ= \(\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(Cu\right)\)
=> Chọn C
\(2Z+2nH_2SO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Z_2(SO_4)_n+nSO_2+2H_2O\\ Ca(OH)_2+SO_2 \to CaSO_3+H_2O\\ n_{CaSO_3}=\frac{24}{120}=0,2(mol)\\ n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,2(mol)\\ n_Z=\frac{2}{n}.n_{SO_2}=\frac{2}{n}.0,2=\frac{0,4}{n}(mol)\\ M_Z=\frac{12,8n}{0,4}=32n (g/mol)\\ n=2; Z=64 (Cu)\\ \to C\)
Cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được a gam muối và V lít khí SO2 duy nhất. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được b gam muối và V lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Mối quan hệ giữa a và b là
A. a<b
B. a=1,5b
C. a=b
D. a>b
Cho 1 lượng Cu phản ứng hết với dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí S O 2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12
B. 14
C. 16
D. 10
Cho 1 lượng Fe phản ứng hết với dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí S O 2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
Hòa tan hết m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng .Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc).
a)Viết phương trình phản ứng.
b)Tính m.
\(n_{SO2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) \(2Al+6H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O|\)
2 6 1 3 6
0,1 0,15
b) \(n_{Al}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a,PTHH:2Al+6H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O+3SO_2\uparrow\\ b,n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\)