Hòa tan hoàn toàn a gam sắt vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí. Mặt khác cũng hòa tan hết a gam sắt vào H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí. Cho khí này phản ứng với dung dịch KMnO4 2M vừa đủ. Viết các phương trình phản ứng, tính V và V dd KMnO4 2M
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lít khí CO2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong 16,4 gam hỗn hợp X
b. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M vào dung dịch A thu được 110,6 gam kết tủa và 500 ml dung dịch B. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch B
cho 24 gam hỗn hợp CuO và Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng , lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng đến khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí A(đktc)
-viết pthh của các chất phản ứng và cho biết tên khí A
-tính thành phần phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Mặt khác, hòa tan 7,44 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y, thêm tiếp AgNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 38,76 gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Cho 6g một hỗn hợp A gồm hai kim loại sắt vả đồng hòa tan vào 500ml dung dịch HCl 2M dư, thu được V1 lít khí H2 (đktc), dung dịch B và 3,2 gam chất rắn. Cho 6g một hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V2 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng sắt và đồng trong hỗn hợp A. Tính V1 và V2
b) Tính C% các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 11,8 gam hỗn hợp 2 kim loại nhôm và đồng tác dụng với dung dịch axit clohidric dư. Sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và V lit khí ở đktc.
1. Tính V?
2. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đăc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 ở đktc
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 1,6
B. 2,8
D. 4,8
D. 3,2