hãy tính khối lượng của
Mh2so4, Nacl
Hãy tính:
-khối lượng chất tan có trong 200 dd NaOH 0,5 M
-khối lượng chất tan có trong 300g dd Nacl 16%
-khối lượng so2 có trong 17,92 lít so2 (đktc)
\(a,n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(b,m_{NaCl}=\dfrac{300.16}{100}=48\left(g\right)\)
\(c,n_{SO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=0,8.96=76,8\left(g\right)\)
Trôn x (g) dung dịch NaCl 4% vào y (g) dung dịch NaCl 16% để sau đó thu được 72 (g) dung dịch NaCl 14%
a) Tính khối lượng NaCl 4%
b) Tính khối lượng NaCl 16%
c) Tính khối lượng NaCl 14%
d) Tính x, y
áp dụng CT ; C%=\(\frac{mct}{mdd}\times100\)
→mNaCl 4% =\(\frac{x\times4}{100}\) /// mNaCl 16%= \(\frac{y\times16}{100}\) ///// mNaCl 14%= \(\frac{72\times14}{100}=10,08g\)
có : x+y = 72 ( tổng khối lg dd thu đk ) và tổng khối lg chất rắn ; 0,04x+0,16y=10,08
giải hệ nghiệm đk ; x=12g và y=60g
Mn giúp e vs ạ, e đng cần gấp ạ
Hòa tan hoàn toàn 11,7g NaCl vào dung dịch AgNO3 thì thu được: 17g NaNO3 và 28.7g AgCl a) Hãy viết công thức khối lượng b) Hãy tính khối lượng AgNO3 đã dùng
E cảm ơn trc ạ
a) công thức khối lượng : $m_{NaCl} + m_{AgNO_3} = m_{NaNO_3} + m_{AgCl}$
b)
Ta có :
$m_{NaCl} + m_{AgNO_3} = m_{NaNO_3} + m_{AgCl}$
$\Rightarrow 11,7 + m_{AgNO_3} = 17 + 28,7$
$\Rightarrow m_{AgNO_3} = 34(gam)$
Tính khối lượng nước và khối lượng NaCl cần lấy để pha chế
1. 120 gam dung dịch NaCl 5%
2. 500 ml dung dịch NaCl 2M (d=1.05)
a, mNaCl = 5% . 120 = 6 (g)
mH2O = 120 - 6 = 114 (g)
b, C%NaCl = 2 . 58,5 : 1,05 : 10 = 11,14%
nNaCl = 2 . 0,5 = 1 (mol)
mNaCl = 1 . 58,5 = 58,5 (g)
mdd = 58,5/11,14% = 525 (g)
mH2O = 525 - 58,5 = 466,5 (g)
Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g.
Cho 200 gam dung dịch NaCl 4%. a. Tính khối lượng NaCl cần để pha được dung dịch trên? b. Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế ? |
a. Ta có: \(C_{\%_{NaCl}}=\dfrac{m_{NaCl}}{200}.100\%=4\%\)
=> mNaCl = 8(g)
b. Ta có: \(200=8+m_{H_2O}\)
=> \(m_{H_2O}=192\left(g\right)\)
Hãy tính khối lượng nguyên tử, phân tử của chất theo đơn vị amu: N2, H2O, CaO, Fe. Hợp chất NaCl thuộc loại liên kết hoá học nào?
`#3107.101107`
PTK của phân tử khí N2 là:
\(14\cdot2=28\left(\text{amu}\right)\)
Tương tự các chất còn lại:
`@` H2O
\(1\cdot2+16=2+16=18\left(\text{amu}\right)\)
`@` CaO
`40 + 16 = 56 (\text{amu})`
`@` Fe: `56` amu
______
- Khi hình thành hợp chất NaCl, các nguyên tử đã có sự nhường nhận e như sau:
+ Ng tử Na nhường 1 e ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+ và có vỏ bền vững giống khí hiếm Neon.
+ Ng tử Cl nhận 1 e vào lớp ngoài cùng từ nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl- và có vỏ bền vững giống khí hiếm Argon.
Hai ion mang điện tích ngược dấu, hút nhau hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl.
Vậy, hc NaCl thuộc loại liên kết ion.
Hoà tan 20g NaCl vào nước được 200g dung dịch NaCl
a) Tính khối lượng của nước?
b) Tính C% của NaCl?
a) Khối lượng của nước là:
\(m_{H2O}=mdd_{NaCl}-m_{NaCl}=200-20=180\left(g\right)\)
b) Nồng độ phần trăm của NaCl là:
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{m_{ct}\times100\%}{m_{dd}}=\dfrac{20\times100\%}{200}=10\%\)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)