cho 2,5 gam nhôm vào bình chứa 0,25 mol dung dịch axit sunfuric loãng a,Viết phương trình phản ứng b,chất nào còn dư sau phản ứng Tính khối lượng chất dư c,Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
cho 2,5 gam nhôm vào bình chứa 0,5 mol dung dịch axit sunfuric loãng
a,Viết phương trình phản ứng
b,chất nào còn dư sau phản ứng Tính khối lượng chất dư
c,Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Al}=\dfrac{2,5}{27}=\dfrac{25}{270}=\dfrac{5}{54}\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\\ a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b,Vì:\dfrac{\dfrac{5}{54}}{2}< \dfrac{0,5}{4}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ b,n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,5-\dfrac{3}{2}.\dfrac{5}{54}=\dfrac{13}{36}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{13}{36}.98=\dfrac{637}{18}\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{5}{54}=\dfrac{5}{36}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{5}{36}.22,4=\dfrac{28}{9}\left(l\right)\)
Tóm tắt:
mAl= 2,5(g)
\(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
---
a) PTHH?
b) Chất dư? m?
c) Thể tích khí sau phản ứng?
Anh ít tóm tắt lắm nên không biết tóm tắt như ri ổn không, vì em cần nên anh tóm tắt ra thử
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Làm gộp các phần còn lại
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1mol\\n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 5,4g nhôm vào dung dịch loãng có chứa 39,2g axit sunfuric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khoiy lượng dư bao nhiêu g ? b) Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành. c) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn thể tích khí hiđro trên ( biết thể tích oxi chiếm 20% thể tichy không khí ) . ( Các thể tích khối đo ở đktc ) Biết Al=27, H=1, O=16, S=32, Na=23
a.b.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{2}\) < \(\dfrac{0,4}{3}\) ( mol )
0,2 0,3 0,1 0,3 ( mol )
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).98=9,8g\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
c.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,3 0,15 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,15.22,4\right).5=16,8l\)
Cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric.
a/ Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
b. Sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam?
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Kẽm p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24\left(l\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,05\cdot36,5=1,825\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 6,5 kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric .
a/ tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b/ sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam
zn+2Hcl→zncl2+h2
a) nZn=6.5/65=0.1(mol)
ta có nZn/1=0.1/1<nHcl/2=0.25/2=0.125
→zn hết ,hcl dư
theo pt:nH2=nZn=0.1 (mol)
Vh2=0.1*22.4=2.24
b) sau pư zn hết ,Hcl dư
theo pt nHcl=2nZn=0.1*2=0.2( mol )
sô mol Hcl dư là:
0.25-0.2=0.05(mol)
mHcl dư là:0.05*36.5=1.825
xong
Cho 12,15 gam Al vào 109,5 gam dung dịch H2SO4 20% có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
d) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b) $n_{Al} = 0,45(mol) ; n_{H_2SO_4} =\dfrac{219}{980} (mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 > n_{H_2SO_4} : 3$ nên Al dư
Theo PTHH :
$n_{Al\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{490} (mol)$
$m_{Al\ dư} = 12,15 - \dfrac{73}{490}.27 = 8,127(gam)$
c) $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{930}(mol)$
$m_{muối} = \dfrac{73}{930}.342 = 25,48(gam)$
d) $V_{H_2} = \dfrac{219}{980}.22,4 = 5(lít)$
Hình như đề sai
a,\(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=109,5.20\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{21,9}{98}=0,2235\left(mol\right)\)
\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{20\%.109,5}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ b.Vì:\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{6}\\ \Rightarrow Aldư\\ n_{Al\left(dư\right)}=0,45-\dfrac{2}{6}.0,6=0,25\left(mol\right)\\ m_{Al\left(dư\right)}=0,25.27=6,75\left(g\right)\\ c.n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,6=0,2\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\ d.n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,6=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Cho 5.4g nhôm tác dụng với 0,5mol dung dịch axit sunfuric H2SO4 .
Viết phương trình phản ứng xảy ra .
Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng bằng bao nhiêu gam ?
Tính thể tích Hidro sinh ra ở đktc .
Cho 3,6 gam Mg vào 140 ml dung dịch H2SO4 1,2M có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
d) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(a/ Mg+H_2SO_4 \to MgSO_4+H_2\\ b/ n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15(mol)\\ n_{H_2SO_4}=0,168(mol)\\ b/\\ Mg \text{ hết}; H_2SO_4 \text{ dư}\\ n_{H_2SO_4(dư)}=0,168-0,15=0,018(mol)\\ m_{H_2SO_4}=0,018.98=1,764(g)\\ c/\\ n_{MgSO_4}=0,15(mol)\\ m_{MgSO_4}=0,15.120=18(g)\\ d/\\ n_{H_2}=0,15\\ V=0,15.22,4=3,36(l)\)
Cho 2,7g nhôm vào bình đựng dung dịch chứa 0.25 mol oxit clohiđric a,tính thế tichd khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn b,sau phản ứng còn dư chất nào và khối lượng là bao nhiêu gam AI GIÚP VỚI :((
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,25}{6}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{12}\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,1-\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{60}.27=0,45\left(g\right)\)