Đốt cháy hết 2,6g C2H2 trong bình chứa khí O2.
a.Tính Vo2 cần dùng (đktc)
b.Tính m sản phẩm sinh ra ?
Đốt cháy hết 6g quặng sắt pirit (FeS2) trong không khí
a.Tính m sản phẩm thu đc
b.Tính V không khí cần dùng (đktc)
\(a,n_{FeS_2}=\dfrac{m_{FeS_2}}{M_{FeS_2}}=\dfrac{6}{120}=0,05\left(mol\right)\\ 4FeS_2+11O_2\rightarrow\left(t^o,xt\right)2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{2}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{2}{4}.0,05=0,025\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=160.0,025=4\left(g\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{8}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{8}{4}.0,05=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{sp}=m_{Fe_2O_3}+m_{SO_2}=4+6,4=10,4\left(g\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{11}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{11}{4}.0,05=0,1375\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,1375.22,4=3,08\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=3,08.5=15,4\left(l\right)\)
\(pthh:4FeS_2+11O_2\overset{t^o}{--->}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
a. Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{6}{120}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{11}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{11}{4}.0,05=0,1375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{sản.phẩm.thu.được}=6+0,1375.32=10,4\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{O_2}=0,1375.22,4=3,08\left(lít\right)\)
Mà: \(V_{O_2}=\dfrac{1}{5}V_{kk}\)
\(\Rightarrow V_{kk}=3,08.5=15,4\left(lít\right)\)
a: \(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{6}{129}\)(mol)
\(\Leftrightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{129}\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{129}\cdot178=\dfrac{178}{43}\left(g\right)\)
b: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{129}\left(mol\right)\)
\(V=n\cdot22.4=\dfrac{2}{129}\cdot22.4=\dfrac{224}{645}\left(lít\right)\)
6. Đốt cháy 6,72 lít khí C2H2 (đktc) trong bình chứa 11,2 lít khí O2
(đktc), tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O. theo pư:
C2H2 + O2 ⎯⎯to→ CO2 + H2O
Hỏi sau khi phản ứng xong khí C2H2 có cháy hết không? Tính khối
lượng các chất có sau phản ứng
$n_{C_2H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) ; n_{O_2} = 0,5(mol)$
$2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
Ta thấy :
$n_{C_2H_2} : 2 > n_{O_2} : 5$ nên $C_2H_2$ dư
Theo PTHH :
$n_{C_2H_2\ pư} = \dfrac{5}{2} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_{H_2O} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$m_{C_2H_2\ dư} = (0,3 - 0,2).26 = 2,6(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.44 = 17,6(gam)$
$m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 120g FeS2 trong KK a.Viết PTHH
b.Tính VO2 (đktc) cần dùng biết O2 lấy dư 10% so vs lí thuyết
c.Tính m sản phẩm thu đc nếu Hiệu suất H=80%
nFeS2 = 120/120 = 1 (mol)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 -> (t°) 2Fe2O3 + 8SO2
Mol: 1 ---> 2,75 ---> 0,5 ---> 2
VO2 = 2,75/(100% - 10%) . 22,4 = 616/9 (l)
msp = (0,5 . 160 + 8 . 64) . 80% = 437,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 120g FeS2 trong KK a.Viết PTHH b.Tính VO2 (đktc) cần dùng biết O2 lấy dư 10% so vs lí thuyết c.Tính m sản phẩm thu đc nếu Hiệu suất H=80%
nFeS2 = 120/120 = 1 (mol)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 -> (t°) 2Fe2O3 + 8SO2
Mol: 1 ---> 2,75 ---> 0,5 ---> 2
VO2 = 2,75/(100% - 10%) . 22,4 = 616/9 (l)
msp = (0,5 . 160 + 8 . 64) . 80% = 437,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 120g FeS2 trong KK a.Viết PTHH b.Tính VO2 (đktc) cần dùng biết O2 lấy dư 10% so vs lí thuyết c.Tính m sản phẩm thu đc nếu Hiệu suất H=80% Lớp 8
4FeS2+11O2-to>2Fe2O3+8SO2
1-------------2,75-------0,5-------2 mol
n FeS2=\(\dfrac{120}{120}=1mol\)
=>VO2=2,75.\(\dfrac{110}{100}\).32=96,8g
H=80%
=>m Fe2O3=0,5.160.\(\dfrac{80}{100}\)=64g
Đốt cháy 9,6 S trog kk
a.tính thể tích khí cần dùng, bt O2 chiếm 1/5 thể tích kk
b.tính thể tích khí thoát ra(các khí đo đktc)
9,6 S phải ko bn
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
tỉ lệ: 1 : 1 : 1
n(mol): 0,3--->0,3---->0,3
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\ V_{kk}=6,72:\dfrac{1}{5}=33,6\left(l\right)\\ V_{SO_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
đốt cháy 6,27 lít H2 trong bình chứa không khí a.tính thể tích không khí (đktc)cần dùng.Biết O2 chiếm 1/5theer tích không khí b.tính khối lượng nước thu được c.để có được lượng H2 cần cho phản ứng trên ,cần cho bao nhiêu gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
2H2 +O2 -to-> 2H2O
0,3 0,15 mol
VO2 =0,15*22,4=3,36 lít
V không Khí = 3,3685=16,8 g
nH2O=0,3 mol
mH2O=0,3*18=5,4 g
Fe + H2So4 --> FeSO4 + H2
0,3 0,3 mol
=>mFe=0,3 *56=16,8 g