Đốt cháy hoàn toàn 1,5 g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 g CO2 và 2,7 g H2O. Xác định CTPT của A, biết A nặng hơn khí Heli 7,5 lần
Đốt cháy 4,5 (g) hợp chất hữu cơ thu được 6,6 (g) co2 và 2,7 H2O xác định CTPT A Biết da/02 bằng 1,875 Viết công thức cấu tạo
4: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O
Xác định CTĐGN của chất A
nCO2=0,1(mol) nH2O=0,1(mol)
mO(trong A)=2,2 - mC - mH=2,2-0,1.12-0,1.2=0,8 (g)
nO(trong A)=\(\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi CTĐGN của hợp chất A là CxHyOz
Ta có x:y:z=nC:nH:nO=0,1:0,1:0,05=2:2:1
Vậy CTĐGN của hợp chất A là C2H2O
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g chất hữu cơ A thu được 17,6 g khí CO2 và 9 g H2O. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi trong phân tử và tác dụng được với Natri giải phóng khí hi đro. Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g) < 7,4
=> A chứa C, H, O
=> \(n_O=\dfrac{7,4-5,8}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,4 : 1 : 0,1 = 4 : 10 : 1
=> CTPT: C4H10O (do A chí chứa 1 nguyên tử O)
Do A tác dụng với Na, giải phóng H2 => A là ancol
CTPT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(\left(CH_3\right)_3C-OH\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết Mx = 46 (g/mol). Xác định CTPT của X
nC = nCO2 = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . nH2O = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
nO = (4,6 - 0,2 . 12 - 0,6)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 :1
(C2H6O)n = 46
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 3 (g) hợp chất hữu cơ X .thu được 4.4g CO2 và 1.8g H2O .biết tỉ khối của X so với H là 15 .xác định ctpt X
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} =2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)\\ n_O = \dfrac{3-0,1.12-0,2}{16}=0,1(mol)\\ n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1\\ CTPT : (CH_2O)_n\\ M_X = (12 + 2 + 16)n = 15M_{H_2} = 30\\ \Rightarrow n = 1\\ CTPT : CH_2O\)
Mong các bạn giúp mình Dạng 4 bài 2 Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ A thu được 6,6 g khí CO2 và 2,7 g H2O biết khối lượng mol của chất hữu cơ A là 60 g a) Xác định trong A có những nguyên tố nào b) xác định công thức phân tử của a
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,15mol\Rightarrow m_C=1,8g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15mol\Rightarrow n_H=0,3mol\Rightarrow m_H=0,3g\)
\(m_C+m_H=1,8+0,3=2,1< 4,5=m_A\) => Trong A có C,H,O
b) \(m_O=4,5-2,1=2,4g\Rightarrow n_O=0,15mol\)
\(n_C:n_H:n_O=0,15:0,3:0,15=1:2:1\)
=> Công thức đơn giản: (CH2O)n
Do MA =60g/mol
=> 30n = 60 => n = 2
=> Công thức phân tử: C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là
A. C2H4O
B. CH2O
C. CH2O2
D. C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam 1 hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của phân tử hợp chất hữu cơ là 60g/mol. Xác định CTHH của hợp chất hữu cơ
\(TrongA:n_C=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{4,5-12.0,15-0,3.1}{16}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow CTPT:C_xH_yO_z\\ Tacó:x:y:z=0,15:0,3:0,15=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:\left(CH_2O\right)_n\\ Tacó:\left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ Vậy:CTHHcủaA:C_2H_4O_2\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_O=3-0.1\cdot12-0.1\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.6}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.1:0.2:0.1=1:2:1\)
\(CTnguyên:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=\dfrac{3}{\dfrac{1.6}{16}}=30\left(đvc\right)\)
\(\Leftrightarrow30n=30\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CTPT:CH_2OhayHCHO\)