Cho 6,2 gam Natioxit vào 187,6 gam nước thu được dung dịch
A.
Nồng độ % Của dung dịch A là ? ( Na=23 , O=16 , H=1)
A.6,1% .
B.
12%.
C.
4%.
D.
8 %.
Cho 12,4 gam natioxit vào 187,6 gam nước thu được dung dịch A . Nồng độ % Của dung dịch A là : A/ 6,1% B/ 8 % C/ 4% D/12%
\(n_{NaOH}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,2-------------->0,4
=> mNaOH = 0,4.40 = 16(g)
=> \(C\%=\dfrac{16}{12,4+187,6}.100\%=8\%\)
=> B
Cho a gam NatriOxit vào nước dư , sau phản ứng người ta thu được 100 gam dung dịch A có nồng độ 4% . Giá trị của a là ? ( Na=23 ,O =16 ,H=1 )
\(m_{NaOH}=100\cdot4\%=4\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.05.......................0.1\)
\(m_{Na_2O}=0.05\cdot62=3.1\left(g\right)\)
Cho 6,2 gam Na2O tác dụng với H2O thu được 0.5 lít dung dịch NaOH . a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được ? b. Tính khối lượng HCl dùng để trung hoà lượng NaOH trên ? ( Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ) . .
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1.........................0.2\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.2.............0.2\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!!
Bài tập 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A?
Bài tập 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch?
Bài tập 3: Cần cho thêm a gam Na2O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 20%. Tính a?
Hai bạn làm sai một số chỗ, mình sẽ làm lại
Bài 1:
\(Na_2O\left(0,1\right)+H_2O--->2NaOH\left(0,2\right)\)
\(n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=6,2+73,8=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{80}.100=10\%\)
Bài 2:
\(n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}\left(bđ\right)=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=133,8-60=73,8\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{H_2O}=4,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O\left(0,1\right)+H_2O\left(0,1\right)--->2NaOH\left(0,2\right)\)
So sánh: \(\dfrac{n_{Na_2O}}{1}=0,1< \dfrac{n_{H_2O}}{1}=4,1\)
=> Chọn số mol của Na2O để tính
Theo PTHH: nNaOH (tạo thành) = 0,2 (mol)
=> mNaOH (tạo thành) = 8 (g)
\(\Rightarrow\sum m_{NaOH}\left(sau\right)=60+8=68\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=6,2+133,8=140\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}\left(sau\right)=\dfrac{68}{140}.100=48,57\%\)
Bài 3:
\(m_{NaOH}\left(bđ\right)=12\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{a}{62}\left(mol\right)\)
\(Na_2O\left(\dfrac{a}{62}\right)+H_2O--->2NaOH\left(\dfrac{a}{31}\right)\)
\(m_{NaOH}\left(tao.thanh\right)=\dfrac{a}{31}.40=\dfrac{40a}{31}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\sum m_{NAoh}\left(sau\right)=12+\dfrac{40a}{31}\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=\left(a+120\right)\left(g\right)\)
Ta có: \(20=\dfrac{12+\dfrac{40a}{31}}{a+120}.100\)
\(\Rightarrow a=11\left(g\right)\)
BT 1:
mdd = mct + mdm = 6,2 + 73,8 = 80 (g)
C%A = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{6,2}{80}.100=7,75\%\)
Bài tập 1:
mdd = 6,2 + 73,8 = 80(g)
C% = \(\dfrac{6,2}{80}.100=7,75\%\)
PT : Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
7,75%------------ 15,5%
Vậy dung dịch A có nồng độ là 15,5%.
Hòa tan 4 gam NaOH vào 46 gam nước thu được dung dịch có nồng độ phần trăm là (Biết Na = 23, O = 16, H = 1) *
8,0%.
4,0%.
8,69%.
2,25%.
Hòa tan 6,2 g natri oxit vào193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là? ( Na =23 , O=16 , H=1 )
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1(mol)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{NaOH}}=0,2.40=8(g)\\ \Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{6,2+193,8}.100\%=4\%\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{39}=0,1\) ( mol )
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 → 0,2 ( mol )
⟹ mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2. 40 = 8 (g)
Khối lượng dung dịch sau là:
mdd sau = \(m_{Na_2O}+m_{H_2O}\) = 6,2 + 193,8 = 200 (g)
dung dịch A thu được là dung dịch NaOH
⇒ C%NaOH = ( mNaOH : m dd sau pư ) . 100% =( 8 : 200 ) .100% = 4%
Do mik bấm phân số không được nên mik để phép chia nha
Hòa tan 6,2 g natri oxit vào193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là? ( Na =23 , O=16 , H=1 )
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{NaOH}}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\\ m_{dd_{NaOH}}=6,2+193,8=200\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{200}\cdot100\%=4\%\)
Cho 4,6 gam kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 95,6 gam nước thì thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X . Kim loại kiềm và C% của dung dịch X là ? ( Biết Na = 23 ; K = 39 ; Li = 7 ; H = 1 ; O = 16 )
Gọi kl kiềm là A.
A + H2O -> AOH + 1/2 2
nH2= 0,1(mol) -> nA=0,2(mol)
=>M(A)=mA/nA=4,6/0,2=23(g/mol)
->A là Natri (Na=23)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_____________0,2________0,1(mol)
mNaOH=0,2.40=8(g)
mddNaOH=mNa+ mH2O - mH2= 4,6+95,6-0,1.2=100(g)
-> C%ddNaOH= (8/100).100=8%