Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam kim loại sắt (Fe) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được hợp chất FeCl2, đồng thời có khi H2 thoát ra. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
Hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch chứa 10,95 gam HCl đến phản ứng hoàn toàn theo phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành? Tính thể tích H2 thu được ở đktc ?
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{10.95}{36.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{1}>\dfrac{0.3}{2}\Rightarrow Fedư\)
Khi đó :
\(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.15\cdot127=19.05\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\\ \Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Ta có:nFe= 5,6/56=0,1(mol)
nHCl=10,95/36,5=0,3(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,3/2 > 0,1/1
=> HCl dư, Fe hết, tính theo nFe
-> nH2=nFeCl2=nFe=0,1(mol)
=> VH2(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
mFeCl2=0,1.127=12,7(g)
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam kim loại Fe cần dùng một lượng HCl. Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và khí H2 ở đktc.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Khối lượng HCl tham gia phản ứng.
c/ Khối lượng muối FeCl2 sinh ra.
d/ Thể tích H2 thoát ra.
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0.8.36,5=29,2\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\\ d,V_{H_2\left(dktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại zn vào 3,65g hcl loãng thì thấy có khí h2 thoát ra . a. tính thể tích khí h2 (đktc) thu được sau phản ứng b. chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{1,625}{65}=0,025mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,025 < 0,1 ( mol )
0,025 0,05 0,025 0,025 ( mol )
\(V_{H_2}=0,025.22,4=0,56l\)
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).36,5=1,825g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,025.136=3,4g\)
Câu 3. Hòa tan 5,6g sắt vào dd HCl thu được FeCl2 và H2 a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng. b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc). c. Tính khối lượng sắt thu được khi dẫn toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên đi qua ống đựng 16 gam sắt (III) oxit nung nóng
chỉ cần giải câu c thôi ạ!! giải chi tiết hộ ạ!!
mn giúp mik với ạ mai mik thi rồi!! cảm ơn ạ!!Câu 3:
c, Từ phần trên, có nH2 = nFe = 0,1 (mol)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,1-->0,2----->0,1------>0,1
`=> m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7 (g)`
b) `V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24 (l)`
c) `n_{Fe_2O_3} = (16)/(160) = 0,1 (mol)`
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(0,1>\dfrac{0,1}{3}\Rightarrow\) Fe2O3
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=n.M=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\)
=> sau pư, H2 hết và Fe2O3 dư
=> theo \(n_{H_2}\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=n.M=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 gồm Fe 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch Y và C% của chất tan trong dung dịch Y. (45,6g và 14,53%)
Câu 4: Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,6%Na;11,3%C và 45,3%O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric ( HCl) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2) và khí Hidro ( H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra ?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c) tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) tạo thành sau phản ứng ?
Câu 6:Hòa tan 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Mình thay trên câu a luôn nhé.
5. Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
a) Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
4. Công thức của B là : NaxCyOz
+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)
+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.
Hòa tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2 O3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra .Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp đều
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx100-25,93=74,07\%\end{matrix}\right.\)
a, PT: Fe+H2SO4→FeSO4+H2��+�2��4→����4+�2
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O��2�3+3�2��4→��2(��4)3+3�2�
b, Ta có: ⇒⎧⎪⎨⎪⎩%mFe=0,1.5621,6.100%≈25,93%%mFe2O3≈100−25,93=74,07%