bài 1 Đốt cháy 4,8g magie trong bình chứa khí oxti người ta thu được magie oxti (MgO)
A) Viết PTHH
B) Tính khối lượng MgO thu được
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Gộp cả phần a và b
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,25mol\\n_{MgO}=0,5mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\m_{MgO}=0,5\cdot40=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a, Mg+O2to-->2MgO
b,
nMg=0,5(mol)
nO2=0,25 mol;nMgO=0,5mol
→;nMgO=0,5(mol)
→VO2=5,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g Mg trong bình đựng khí Oxi và thu được MgO
a) viết PTHH
b) Tính thể tích khí Oxi ở đktc
c) Tính khối lượng MgO thu được
d) Tính thể tích KMnO4 để điều chế lượng Oxi trên
a.b.c.\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,2 0,1 0,2 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{MgO}=n_{MgO}.M_{MgO}=0,2.40=8g\)
d. Sửa đề: tính khối lượng KMnO4
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=0,2.158=31,6g\)
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
a) mMg + mO2 = mMgO.
b) mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g).
a) m M g + m O 2 = m M g O
b) Bảo toàn khối lượng : m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam). Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hóa học.
b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.
đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu được 30g hợp chất magie oxit (MgO). biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) viết công thức về khối lượng của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứnga) Công thức về khối lượng của phản ứng: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
b) Khối lượng khí oxi đã phản ứng:
Ta có: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ 18+m_{O_2}=30\\ \Rightarrow m_{O_2}=30-18=12\left(g\right)\) .
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b0 Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
a)
$m_{Mg} + m_{O_2} = m_{MgO}$
b)
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)
ta đem đốt cháy m(g) kim loại Magie Mg ở trong không khí ,ta thu đc 8g hợp chất Magie Oxit (MgO).Biết rằng khối lượng Magie Mg khi tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của Oxi( không khí ) tham gia phản ứng.
a.Bạn hãy viết phản ứng hóa học.
b.Hãy tính khối lượng Magie và Oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,PTHH:2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ \text{Mà }m_{Mg}=1,5m_{O_2}\\ \Rightarrow1,5m_{O_2}+m_{O_2}=8\\ \Rightarrow m_{O_2}=\dfrac{8}{2,5}=3,2\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=3,2\cdot1,5=4,8\left(g\right)\)
Bài 21: Đốt 2,4 gam Magie trong khí oxi ở đktc
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng?
b/ Tính khối lượng sản phẩm Magie oxit (MgO) thu được?
2Mg+O2-to>2MgO
0,1-----0,05-----0,1
n Mg=\(\dfrac{2,4}{24}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m MgO=0,1.40=4g
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
pthh : 2Mg + O2 -t-> 2MgO
0,1 0,05 0,1
=> VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
=> mMgO = 0,1 .40 = 4 (g)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,1 0,05 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{MgO}=0,1.40=4g\)
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng