Cho hai điện trở R1 = 4Ω; R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng 6V. Tính: a. Điện trở tương đương của toàn mạch . b. Cường độ dòng điện qua R1 và qua mạch chính?
Hai điện trở (R1//R2) và R1=R2. Biết R12=4Ω giá trị R1, R2 là
2Ω
4Ω
6Ω
8Ω
\(\Rightarrow R12=4\Omega=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{R1^2}{2R1}\Rightarrow R1=R2=8\Omega\)
Cho hai điện trở R1= 16Ω, R2= 4Ω mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 12 V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện của đoạn mạch.
Vì R1 nt R2 => Đtrở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 = 16 + 4 = 20 (Ω)
Cường độ dòng điện của mạch điện
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Một mạch điện gồm R 1 nối tiếp R 2 . Điện trở R 1 = 4 Ω , R 2 = 6 Ω . Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R 2 là:
A. 4V
B. 4,8V
C. 7,2V
D. 13V
Đáp án C
Giả thiết như bài trên, vậy cường độ dòng điện là I = 1,2(A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R 2 là U 2 = I . R 2 = 1 , 2 . 6 = 7 , 2 ( V )
Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2 . Điện trở R1 = 4Ω , R2 = 6Ω . Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V . Hiệu điện thế hai đầu R2 là
Rtm = R1+ R2 = 4 + 6 =10 (Ω)
Itm = U / Rtm = 12 / 10 = 1.2 (A)
U2 = Itm* R2 = 1.2 * 6 = 7.2 (V)
Giải:
Gải thiết như bài trên, vậy cường độ dòng điện là:
I = 1,2 (A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là:
U2 = I . R2=1,2.6 = 7,2 (V)
\(I=I1=I2=I3=U3:R3=7,5:5=1,5A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=1,5\cdot4=6V\\U2=I2\cdot R2=1,5\cdot3=4,5V\\U=U1+U2+U3=6+4,5+7,5=18V\end{matrix}\right.\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=4+3+5=12\Omega\)
\(U_3=7,5V\Rightarrow I_3=1,5A\)
\(\Rightarrow I_m=I_1=I_2=I_3=1,5A\)
\(\Rightarrow U_1=1,5\cdot4=6V\)
\(U_2=1,5\cdot3=4,5V\)
\(U_m=U_1+U_2+U_3=6+4,5+7,5=18V\)
Câu 21 : | Điện trở R1=6Ω mắc nối tiếp với điện trởR2 =4Ω. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là đúng ? | ||
A. | Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 12V. | ||
B. | Điện trở tương đương là 2,4. |
|
|
C. | Cường độ dòng điện mạch chính là 4A. |
|
|
D. | Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. |
Cho mạch điện R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=6V; điện trở tương đương của mạch là 4Ω, cường độ dòng điện chạy qua R2 là 0,5A. Điện trở R1 và R2 có giá trị là:
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=6V\)
Điện trở R2: \(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_1=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{12}}=6\left(\Omega\right)\)
Điện trở R1=4Ω mắc song song với R2 = 9Ω biết cường độ dòng điện I=0,25A. Hiệu điện thế hai đầu R1 có giá trị bao nhiêu?
Do \(R_1\)//\(R_2\) nên ta có điện trở tương đương là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.9}{4+9}\approx2,8\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là :
U = I.R = 0,25.2,8 = 0,7V
Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên : \(U_1=U=0,7V\)
Vậy HĐT hai đầu \(R_1\) có giá trị là 0,7V
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, biết E 1 = 9V; r 1 = 0,4Ω; E 2 = 4,5V, r 2 = 0,6Ω, R 1 = 4,8Ω, R 2 = R 3 = 8Ω, R 4 = 4Ω . Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A. 4,8V
B. 12V
C. 2,4V
D. 3,2V
Đáp án A
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:
U AB = I. R AB = 1,5.3,2 = 4,8V