Tính thể tích của 6,4 gam CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn ?
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp CH4, H2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 16,2 gam H2O.
a, Tính thể tích CH4 và H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính thể tích CO2 thu được.
Gọi nCH4 = x (mol), nH2 = y (mol) (x,y>0)
ta có :
nhỗn hợp = 11,2/22,4 = 0,5 mol
--> x + y = 0,5 (1)
pthh:
CH4 +2O2 ----> CO2 + 2H2O
x --> x ---> 2x
2H2 + O2 ---> 2H2O
y ---> y
Lại có: nH2O = 16,2/18 = 0,9 (mol)
----> 2x + y = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ---> x = 0,4 y = 0,1 (mol)
VCH4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 l
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO2 = x.22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 l
Xong rồi đok
Bài tập
1 tính khối lượng của
a) 0.5 mol Fe2O3
b) 0,15 mol CO2
c) 5,6 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn )
d) 8,96 lít H2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
2 tính thể tích ( điều kiện tiêu chuẩn)
a) 0,125 mol Cl2
b) 2,5 mol CH4
c) 6,4 gam 02
d) 5,6 gam N2
3 tính tỉ khối của khí O2 so với
a) khí N2
b) khí CO
c) không khí
3. a) MO2/MN2 = 32/28 = 8/7
b) MO2/MCO = 32/28 = 8/7
c) MO2/Mkk = 32/29
1 tính khối lượng của
a) 0.5 mol Fe2O3
\(M_{Fe_2O_3}=2\times56+3\times16=160\) (g/mol)
\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}\times M_{Fe_2O_3}=0,5\times112=56\left(g\right)\)
b) 0,15 mol CO2
\(M_{CO_2}=1\times12+2\times16=44\) (g/mol)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=0,15\times44=6,6\left(g\right)\)
c) 5,6 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn )
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)
\(m_{O_2}=n_{O_2}\times M_{O_2}=0,25\times32=8\left(g\right)\)
d) 8,96 lít H2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{H_2}=2\times1=2\) (g/mol)
\(m_{H_2}=n_{H_2}\times M_{H_2}=0,4\times2=0,8\left(g\right)\)
2 tính thể tích ( điều kiện tiêu chuẩn)
a) 0,125 mol Cl2
\(V_{Cl_2}=22,4\times n_{Cl_2}=22,4\times0,125=2,8\left(l\right)\)
b) 2,5 mol CH4
\(V_{CH_4}=22,4\times n_{CH_4}=22,4\times2,5=56\left(l\right)\)
c) 6,4 gam 02
\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)
\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=22,4\times n_{O_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)
d) 5,6 gam N2
\(M_{N_2}=2\times14=28\) (g/mol)
\(n_{N_2}=\frac{m_{N_2}}{M_{N_2}}=\frac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{N_2}=22,4\times n_{N_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)
3 tính tỉ khối của khí O2 so với
a) khí N2
\(d_{O_2;N_2}=\frac{M_{O_2}}{M_{N_2}}=\frac{2\times16}{2\times14}=\frac{8}{7}\)
b) khí CO
\(d_{O_2;CO}=\frac{M_{O_2}}{M_{CO}}=\frac{2\times16}{1\times12+1\times16}=\frac{8}{7}\)
c) không khí
\(d_{O_2;kk}=\frac{M_{O_2}}{M_{kk}}=\frac{2\times16}{29}=\frac{32}{29}\)
1. a) mFe2O3 = 0,5.160 = 80 (g)
b) mCO2 = 0,15.44 = 6,6 (g)
c) nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol) => mO2 = 0,25.32 = 8 (g)
d) nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol) => mH2 = 0,4.2 = 0,8 (g)
( - Biết thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
- Biết C = 12, O = 12, H = 1
\(nCO2=\dfrac{0.44}{44}=0.01mol\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=0.01\times22.4=0.224l\)
\(nH2=\dfrac{0.04}{4}=0.01mol\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0.01\times22.4=0.224l\)
=> Tổng thể tích: \(V_{CO2}+V_{H2}=0.224+0.224=0.448\)
\(nCH4=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05mol\Rightarrow mCH4=0.05\times16=0.8g\)
\(mO2=0.2\times32=6.4g\)
Tổng khối lượng: mCH4 + mO2 = 0.8 + 6.4 = 7.2g
Ở điều kiện tiêu chuẩn, hãy tính thể tích của:
16 gam khí oxi.
16 gam khí oxi: n = m : M = 16 : 32 = 0,5 (mol)
V = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 (lít)
Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan CH4 ( khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của:
+) 0,5 mol khí N 2
+) 73,6 gam khí N O 2
đã dùng hết 3,36 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn để đốt cháy khí metan CH4 . Hỏi thể tích khí CH4 điều kiện tiêu chuẩn đã tiêu thụ khi dùng hết lượng oxi đã cho
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,075---0,15
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
=>VCH4=0,075.22,4=1,68l
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,075 0,15 ( mol )
\(V_{CH_4}=0,075.22,4=1,68l\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
0,075 0,15 ( mol )
\(V_{CH_4}=0,075.22,4=1,68l\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
tính thể tích O2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn để phản ứng hết với a) 5,6l CH4 ở đktc b) 16,8g Fe c) 3g H2 d) 6,2g P
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
d, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)