Hãy tính số mol của: a. 4,48 lít khí Nitơ (N2) ở đktc b. 6,4 gam khí lưu huỳnh đioxit (SO2 ). c. 3.1023 nguyên tử Sắt (Fe) (Cho Fe = 56, O = 16, Cu = 64, S = 32,)
Câu 4:
a. Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2(ở đktc).
b. Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4.
(Cho biết NTK của: S : 32; O: 16; C: 12; H: 1; Mg: 24)
a)
\(n_{SO_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ m_{SO_2}=n\cdot M=0,2\cdot\left(32+16\cdot2\right)=12,8\left(g\right)\)
b)
\(n_{CH_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{12+1\cdot4}=0,4\left(mol\right)\\ V_{CH_4\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
Bài 4: Một hỗn hợp X gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X .
(Cho C =12, O =16, H =1, N =14, S =32, Cu =64, Ca =40, Zn =65, Ba =137, K =39, Al=27)
\(a.n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ V_X=\left(1,5+2,5+0,2+0,1\right).22,4=96,32\left(l\right)\\b. m_X=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8\left(g\right)\)
a.nH2=1,2.10236.1023=0,2(mol)nSO2=6,464=0,1(mol)VX=(1,5+2,5+0,2+0,1).22,4=96,32(l)b.mX=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8(g)
Cho 8 gam sắt đồng tác dụng với dung dịch h2so4 0,5m thu được 2,24 lít khí ( đktc) a, viết pthh sảy ra b, tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c, tính vdd h2so4 đã sử dụng cho fe=56,Cu=64,s=32,,Ở=16,H=1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\)
a)\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
b)\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{8}\cdot100\%=70\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-70\%=30\%\)
c)\(n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Tính thể tích ở đktc và số phân tử của 2,2 gam khí CO2. Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14.
đốt cháy lưu huỳnh trong 16g khí oxi thu được khí SO2
a,Viết PTHH của p.ứng?
b, tính khối lượng của lưu huỳnh tham gia phản ứng
cho S=32 , O=16 , Fe=56
a) PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b) nO2 = 16 / 32 = 0,5 (mol)
=> nS = nO2 = 0,5 (mol)
=> mS = 0,5 x 32 = 16 gam
a. S+O2 ==> SO2
b. nO2= 16 : 32 = 0,5 (mol)
Từ PT trên ta thấy nO2= nS = 0,5 mol
=> ms tham gia PƯ= 0.5 x 32 = 16(g)
cho kl Fe tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dd H2SO4thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) viết PT phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng muối tạo thành sau pư
c) tính nồng độ mol của dd H2SO4
cho nguyên tử khối Cu(64) ;Fe (56); Al(27);Cl(35,5)
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ c)C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
1. Hãy cho biết số mol và số nguyên tử hoặc số phân tử của những lượng chất sau :
a) 10,8 gam nhôm
b) 16,0 gam khí lưu huỳnh đioxit SO2
c) 28,4 gam điphotphopentaoxit P2O5
2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
1. Có những khí sau: C4H10, CO2, H2S, NH3. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí C3H6 và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
2. Tìm khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối đối với:
a) Khí hiđro là: 16 ; 13 ; 32
b) Khí nitơ là: 2,536 ; 1,3036 ; 1,5714
Nếu đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh bằng 22,4l không khí thì khối lượng khí lưu huỳnh đioxit(SO2) thu được là bao nhiêu gam (BiêtSO2=⅕vkk Biết nguyên tử khối:k=39;aln=55;o=16;s=32;c=12
V O2=\(\dfrac{22,4}{5}\)=4,48l
=>n O2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
n S=\(\dfrac{3,2}{32}\)=0,1 mol
S+O2-to>SO2
0,1--------------0,1
=>Oxi dư
=>mSO2=0,1.64=6,4g
Hãy tính: a) Số mol của 2,8 g N2 . số 2 ở dưới N b) Thể tích (đktc) của 0,75 mol khí C*O_{2} c) Khối lượng của 0,5 mol Fe. d) Số mol của 1,12 lít khí H_{2} (đktc). e) Khối lượng của 9.1 ^ 23 phân tử Ba (N*O_{3}) 2. (Cho: N = 14 Fe = 56 Ba = 137 O = 16 ) Bài làm:
a, Số mol của 2,8g N2
\(n_{N2}\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{2,8}{28}\)=0,1 (mol)
b, Thể tích 0,75 mol CO2(đktc)
\(V_{CO2}\)=0,75.22,4=16,8 lít
c, Khối lượng của 0,5 mol Fe
M \(m_{Fe}\)=0,5.56=28g
d, Số mol của 1,12 lít khí H2
\(n_{H2}\)=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 (mol)
e, Khối lượng của \(9.1^{23}\) phân tử \(Ba_{\left(NO3\right)2}\)
\(m_{Ba\left(NO3\right)2}\)=\(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}\)=1,5 (mol)