tính nồng độ % của dung dịch khi tạo thành khí hòa tan :
A)39g kali vào 362g nước
B)200g SO3 vào 1 lít dung dịc H2SO4 17% (D=1,12g/ml)
Giải chi tiết bài này giúp em với ạ!
Hòa tan 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17%(D=1.12g/ml). Tính C% của dung dịch tạo thành?
SO3 + H2O = H2SO4
(32+3*16)= 80........(2+32+4*16)=98
200g.......................x(g)
x= (200 * 98) / 80 = 245g
khoi luong dd H2SO4 truoc phan ung la: m = d * v = 1.12 * 1000 = 1120g
khoi luong H2SO4 truoc pu la: m = (1120 * 17) / 100 = 190.4g
khoi luong H2SO4 sau pu la: m = 190.4 + 245 = 435.4g
khoi luong dd H2SO4 sau pu la: m = 1120 + 200 = 1320g
C% cua dd thu duoc la: C%= ( 435.4 / 1320) *100 = 32.985%
.......SO3 + H2O = H2SO4
(32+3*16)= 80........(2+32+4*16)=98
200g.......................x(g)
x= (200 * 98) / 80 = 245g
khoi luong dd H2SO4 truoc phan ung la: m = d * v = 1.12 * 1000 = 1120g
khoi luong H2SO4 truoc pu la: m = (1120 * 17) / 100 = 190.4g
khoi luong H2SO4 sau pu la: m = 190.4 + 245 = 435.4g
khoi luong dd H2SO4 sau pu la: m = 1120 + 200 = 1320g
C% cua dd thu duoc la: C%= ( 435.4 / 1320) *100 = 32.985%
tính nồng độ phần trăm của dung dịch tọa thành khi hòa tan :
1/ 39g Kali vào 362g nước
2/200g So3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 G/ML)
Câu 1:
nK = \(\dfrac{39}{39}=1\) mol
Pt: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
1 mol--------------------------> 0,5 mol
mH2 = 0,5 . 2 = 1 (g)
mdd = mK + mnước - mH2 = 39 + 362 - 1 = 400 (g)
C% dd KOH = \(\dfrac{39}{400}.100\%=9,75\%\)
Câu 2:
Đổi: 1 lít = 1000 ml
mdd H2SO4 = \(1000\times1,12=1120\left(g\right)\)
mH2SO4 = \(\dfrac{1120\times17}{100}=190,4\left(g\right)\)
=> mH2O = 1120 - 190,4 = 929,6 (g)
=> nH2O = \(\dfrac{929,6}{18}=51,64\) mol
nSO3 = \(\dfrac{200}{80}=2,5\) mol => nước dư
Pt: SO3 + H2O --> H2SO4 (1)
...2,5 mol----------> 2,5 mol
mH2SO4 (1) = 2,5 . 98 = 245 (g)
mH2SO4 sau khi hòa tan =245 + 190,4 = 435,4 (g)
mdd = 1120 + 200 = 1320 (g)
C% = \(\dfrac{435,4}{1320}.100\%=33\%\)
tính nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39g kali và 362g H2O
Áp dụng công thức: C% = mct/ mdd . 100%
C% = 39/(39+362).100 = 9,72%
Vậy nồng độ phần trăm là 9,72%
ta coa C% = mct/mdd *100% =39/(39+362) *100%=9,72%
vậy nồng độ % của dung dịch tạo thành là 9,72%
Chúc bn hk tốt!
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
Trộn 200g lưu huỳnh trioxit SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% có khối lượng riêng D=1,12g/ml.Tính C% của dd H2SO4 thu đc,biết SO3 tác dụng vs H2O của dd tạo ra H2SO4 theo phản ứng
SO3+H2O--->H2SO4
\(n_{SO_3}=\dfrac{200}{80}=2,5\left(mol\right)\)
mdd H2SO4 17% = 1000.1,12 = 1120 (g)
=> \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{1120.17}{100}=190,4\left(g\right)\)
PTHH: SO3 + H2O --> H2SO4
2,5------------>2,5
=> mH2SO4(sau pư) = 2,5.98 + 190,4 = 435,4 (g)
mdd sau pư = 200 + 1120 = 1320 (g)
\(C\%_{dd.H_2SO_4.sau.pư}=\dfrac{435,4}{1320}.100\%=32,985\%\)
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=0,25.1,6=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,35=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic
nH2 = 85,12 : 22,4 = 3,8 (mol) ; nH2O = VH2O.D = 108 (g) => nH2O = 108/18 = 6 (mol)
PTHH:
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
x → 0,5x (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6 → 3 (mol)
Ta có: nH2 = 0,5x + 3 = 3,8
=> x = 1,6 (mol) = nC2H5OH
mC2H5OH = 1,6.46 = 73,6 (g)