dùng 8,96 lít khí oxi để đốt cháy 6,8 g H2S, sau phản ứng đưa về nhiệt độ thường thu đc khí X chứa SO2 và m gam nước
a.tínhm
b. tính VX ở đktc
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí H2S trong oxi dư, sau phản ứng thu được m gam khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
\(n_{H_2S\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2H_2S+3O_2-^{t^o}>2SO_2+2H_2O\)
tỉ lệ: 2 : 3 : 2 : 2
n(mol) 0,5---->0,75------>0,5------->0,5
\(m_{SO_2}=n\cdot M=0,5\cdot64=32\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối KClO3 ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích . Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 0 độ C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí butan c4h10 (đktc) thu đc m (g) khí cacbonic
a) tìm m
b) thể tích khí o2 (đktc) cần dùng cho phản ứng trên
c) nếu dùng lượng oxi trên vào bình chứ 9,1g photpho, đun nóng . tính khối lượng sản phẩm thu đc . gọi tên sản phẩm
giúp hộ mình cái mình đg cần gấp , mình cảm ơn
a) \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
0,4---->2,6---------->1,6------->2
=> m = 1,6.44 = 70,4 (g)
b) \(V_{O_2}=2,6.22,4=58,24\left(l\right)\)
c) \(n_P=\dfrac{9,1}{31}=\dfrac{91}{310}\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Xét tỉ lê \(\dfrac{\dfrac{91}{310}}{4}< \dfrac{2,6}{5}\) => P hết, O2 dư
\(m_{P_2O_5}=\dfrac{91}{620}.142=\dfrac{6461}{310}\left(g\right)\)
Tên sản phẩm: Điphotpho pentaoxit
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H2, CH4,C2H6, C4H10. sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2 và 10,8 gam H2O.
a. tính m?
b. tính v không khí cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp trên? Biết Oxi chiếm 20% thể tích không khí
help me !!!!
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
m = mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 (g)
b, Theo ĐLBT KL, có: m + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 22,4 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{22,4}{32}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,7.22,4=15,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{15,68}{20\%}=78,4\left(g\right)\)
Để đốt cháy hoàn toàn bột lưu huỳnh cần dùng hết 3,36 lít khí oxi đktc phản ứng thu được SO2
a) Tính khối lg bột lưu huỳnh
b) Tính thể tích khí SO2 thu được ở đktc
\(n_{O2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2|\)
1 1 1
0,15 0,15 0,15
a) \(n_S=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_S=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
b) \(n_{SO2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 3,2g lưu huỳnh đốt cháy trong khí oxi. Sau phản ứng thu đc 1,12l khí SO2 ở đktc Tính thể tích khí oxi sau khi tham gia phản ứng
Đốt cháy 10,8 g nhôm trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) thu được Al2O3. a/ Sau khi phản ứng kết thúc đưa que đóm còn tàn đỏ vào ống nghiệm thì que đóm có bùng cháy không? Vì sao b/ Tính khối lượng của Al2O3
a)
$n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 = 0,1 < n_{O_2} : 3 = 0,1333$ nên Oxi dư
Vậy đưa tàn đóm vào ống nghiệm sau phản ứng thì que đóm có bùng cháy.
b)
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)$
Đốt cháy 2,24 lít một khí A cần dùng 14,56 lít khí oxi. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2 và 9 gam nước. Tìm công thức của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{14.56}{22.4}=0.65\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_A=0.4\cdot44+9-0.65\cdot32=5.8\left(g\right)\)
\(m_O=5.8-0.4\cdot12-0.5\cdot2=0\)
\(n_A=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{0.4}{0.1}=4\)
Số nguyên tử H : \(\dfrac{0.5\cdot2}{0.1}=10\)
\(CT:C_4H_{10}\)