Nêu đặc điểm nhận diện thể thơ của thể thơ lục bát?
Câu thơ "Quê hương ngày ấy như mơ" có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hay không?
Nêu 2 đặc điểm nhận biết của thể thơ lục bát.
Có , từ ''Như'' là từ so sánh
Nhận biết :
Có 1 câu 6 âm tiết và 1 câu 8 âm tiết
Các tiếng thứ 1, 3, 5 trong câu có thể tự do về thanh, nhưng các tiếng thứ 2, 4, 6 thì phải theo luật chặt chẽ
Nêu đặc điểm của thể thơ lục bát ?
Cảm ơn trước
Tham khảo
Lục bát là một thể thơ của Việt Nam, đúng như tên gọi, một cặp câu thơ cơ bản gồm một câu sáu âm tiết và một câu tám âm tiết, phối vần với nhau. Một bài thơ lục bát gồm nhiều câu tạo thành không hạn chế số câu.
Lục Bát là thể thơ của Việt Nam gồm 1 câu 6 âm tiết và 1 câu 8 ấm tiết phối vần với nhau. Một bài thơ lục bát gồm nhiều câu tạo thành và không hạn chế số câu.
nêu các đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát
là một thể thơ của Việt Nam, đúng như tên gọi, một cặp câu thơ cơ bản gồm một câu sáu âm tiết và một câu tám âm tiết, phối vần với nhau. Một bài thơ lục bát gồm nhiều câu tạo thành không hạn chế số câu.
- Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ
- Vần với nhau ở chữ thứ 6
Lục bát là một thể thơ của Việt Nam, một cặp câu thơ cơ bản gồm một câu sáu âm tiết và một câu tám âm tiết, phối vần với nhau. Một bài thơ lục bát gồm nhiều câu tạo thành không hạn chế số câu.
đây nhá
Nhận định nào sau đây không nêu đúng đặc điểm của ca dao? |
| A. Ca dao thể hiện một cách chân thành, giản dị, mộc mạc đời sống tinh thần của nhân dân lao động. |
| B. Ca dao thường sử dụng thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể. |
| C. Phương thức biểu đạt chính trong ca dao là tự sự. |
| D. Ngôn ngữ ca dao giản dị, trong sáng, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân lao động. |
3 | Thể thơ lục bát không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau : |
| A. Tiếng cuối của dòng tám cặp lục bát trước bắt vần với tiếng cuối của dòng sáu cặp lục bát tiếp theo. |
| B. thường ngắt nhịp chẵn (2/2/2; 4/4; 2/4…) |
| C. Trong mỗi cặp lục bát, tiếng cuối của dòng sáu bắt vần với tiếng cuối của dòng tám. |
| D. Các câu thơ được sắp xếp thành từng cặp, một dòng 6 tiếng và một dòng 8 tiếng.
|
Đặc điểm của thể thơ lục bát
đặc điểm thể thơ lục bát:
-thơ lục bát là 1 thể loại thơ của Việt Nam
- Không hạn chế số câu
-Mỗi cặp có 1 câu 6 âm tiết và 1 câu 8 âm tiết
Tham khảo:
Lục bát (chữ Hán: 六八) là một thể thơ của Việt Nam, đúng như tên gọi, một cặp câu thơ cơ bản gồm một câu sáu âm tiết và một câu tám âm tiết, phối vần với nhau. Một bài thơ lục bát gồm nhiều câu tạo thành không hạn chế số câu.
1.truyện và truyện đồng thoại( khái niệm,lời nói , người kể truyện )
2 . miêu tả nhân vật trong câu truyện kể ?(ngoại hình , hành động, từ ngữ,thế giới nội tâm)
3.nêu một số đặc điểm thể thơ?(thơ lục bát, thơ tự do ,lục bát biến thể)
4.Tóm tắt và chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể chuyện, đặc điểm của nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học (Bài học đường đời đầu tiên, Nếu cậu muốn có một người bạn, Chuyện cổ tích về loài người, Mây và sóng, Bức tranh của em gái tôi, Cô bé bán diêm, Gió lạnh đầu mùa).
Nêu đặc điểm của thể thơ lục bát
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI NHÉ
Thơ lục bát bao gồm có thể từ hai câu trở lên. Trong đó thì cứ hai câu ghép lại thành một cặp câu. Các cặp câu gồm có một câu 6 tiếng (câu lục) và một câu 8 tiếng (câu bát), và xen kẽ cứ câu lục là câu bát rồi đến cặp câu khác, số câu trong bài không giới hạn.
Tham Khảo
Thể thơ lục bát là một thể thơ của Việt Nam, đúng như tên gọi, một cặp câu thơ cơ bản gồm một câu 6 âm tiết và 1 câu 8 âm tiết, phối vần với nhau. Một bài thơ lục bát gồm nhiều câu tạo thành không hạn chế số câu.
Thể thơ lục bát là thể thơ :một cặp câu thơ cơ bản gồm một câu 6 âm tiết và 1 câu 8 âm tiết, phối vần với nhau.
Số dòng: Một câu gồm hai dòng (một cặp) gồm: Một dòng có sáu tiếng và một dòng có tám tiếng.
- Số câu: Không giới hạn nhưng khi kết thúc phải dừng lại ở câu tám tiếng.
Một bài thơ lục bát: Có thể có một câu, hai câu, ba câu hay có thể có nhiều câu nối dài.
1. Chỉ ra những đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài thơ trên.
- Những đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài thơ trên là:
- Bài thơ gồm các cặp câu lục bát.
- Về cách gieo vần:
+ Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng thứ sáu của dòng bát kế nó: bìm-tìm, ngư-hờ, sai-vài, dim-chim, gầy-đầy, tơ-nhờ
+ Tiếng thứ tám dòng bát vần với tiếng thứ sáu của dòng lục kế theo: thơ-ngơ, gai-sai, chim-dim, mây-gầy
- Về ngắt nhịp: ngắt nhịp chẵn câu lục ngắt nhịp 2/2/2, câu bát ngắt nhịp 4/4
- Về thanh điệu: có sự phối hợp giữa các tiếng trong một cặp câu lục bát: các tiếng ở vị trí 2,4,6,8 đều tuân thủ chặt chẽ theo quy định: tiếng thứ 2 là thanh bằng, tiếng thứ 4 thanh trắc, tiếng thứ 6 và 8 là thanh bằng.
Câu nào sau đây nêu không đúng đặc điểm của đoạn thơ trên?
A. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát.
B. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng lục vần với tiếng thứ sáu dòng bát.
C. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng bát trước vần với tiếng cuối dòng lục sau.
D. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng lục vần với tiếng cuối của dòng bát.
D. Đoạn thơ trên có các tiếng cuối dòng lục vần với tiếng cuối của dòng bát.