Câu 7: X là hợp chất của kim loại A với O. Biết mA : mO = 4: 1. Lập CTHH của X?
Câu 7:X là hợp chất của kim loại A và O ,Biết mA:O=4:1.Lập công thức hoá học của chất X
Bài 1.Tìm CTHH của hợp chất gồm Kim loại II và CO3 bt %CO3=60%
Bài 2.Tìm CTHH của hợp chất gồm Kim loại II và SO4 bt mKL:mSO4=2:3.KL là kim loại nha
Bài 3.Tìm CTHH của hợp chất X gồm PKIV với O bt 4,48 lít khí X (đktc) nặng bằng 8,96 lít O2 (đktc)
các bài đừng làm tắt nhé cảm ơn mọi người
Bài 1:
\(CTTQ:ACO_3\\ \%m_{CO_3}=60\%\Rightarrow M_{ACO_3}=\dfrac{12+3.16}{60\%}=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_{ACO_3}=M_A+60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A+60=100\\ \Leftrightarrow M_A=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Canxi\left(Ca=40\right)\)
Bài 2:
\(CTTQ:ASO_4\\ Vì:\dfrac{m_A}{m_{SO_4}}=\dfrac{2}{3}\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_A}{32+4.16}=\dfrac{2}{3}\\ \Leftrightarrow M_A=\dfrac{2.\left(32+4.16\right)}{3}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Đồng\left(Cu=64\right)\)
Bài 3:
\(CTTQ:AO_2\\n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ m_X=m_{O_2}\\ \Leftrightarrow m_X=0,4.32=12,8\left(g\right)\\ M_X=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_X=M_{AO_2}=M_A+32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A+32=64\\ \Leftrightarrow M_A=64-32=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ A:Lưu.huỳnh\left(S=32\right)\\ X:SO_2\)
hợp chất X có CTHH AxBy trong đó phần trăm khối lượng O =30 phần trăm.Hãy xác định CTHH của hợp chất X , biết A là ngtố kim loại
Câu 10. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO, H2Y
a. Lập CTHH cho hợp chất chứa 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X, Y biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvC
- Hợp chất H2Y có phân tử khối là 34 đvC
a. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
\(\rightarrow X_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy X hóa trị II
\(\rightarrow H_2^IY_1^x\rightarrow I.2=x.1\rightarrow x=II\)
vậy Y hóa trị II
ta có CTHH: \(X^{II}_xY_y^{II}\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:XY\)
a, XY
b, Ta có; \(PTK_{XO}=NTK\left(X\right)+16=72\Rightarrow NTK\left(X\right)=56\)
⇒X là sắt
Ta có; \(PTK_{H_2Y}=NTK\left(Y\right)+2.1=34\Rightarrow NTK\left(Y\right)=32\)
⇒Y là lưu huỳnh
a. Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{X}\overset{\left(II\right)}{O}\)
Ta lại có: x . 1 = II . 1
=> x = II
Vậy X có hóa trị (II)
Ta có: \(\overset{\left(I\right)}{H_2}\overset{\left(y\right)}{Y}\)
Ta có: I . 2 = y . 1
=> y = II
Vậy hóa trị của Y là (II)
Gọi CTHH của hợp chất X và Y là: \(\overset{\left(II\right)}{X_a}\overset{\left(II\right)}{Y_b}\)
Ta có: II . a = II . b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\)
=> CTHH là: XY
b. Theo đề, ta có:
\(PTK_{XO}=NTK_X+16=72\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 56(đvC)
=> X là sắt (Fe)
Theo đề, ta có:
\(PTK_{H_2Y}=1.2+NTK_Y=34\left(đvC\right)\)
=> NTKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
1) Cho biết:
+ CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O là X2O3
+ CTHH của hợp chất giữa nguyên tố Y với nguyên tố H là HY
Lập CTHH của hợp chất gồm X với Y
2) trong tập hợp đồng sunfat CuSO4 có khối lượng 480 đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại ( Biết Al=27,Mg =24; Ca=40;S=32;C=12;O=16;H=1)
GIÚP MIK VS
a II
CTHH: X2O3 : Gọi a là hoá trị của X.
=> a . 2 = II . 3
=> a = \(\frac{II\times3}{2}=\left(III\right)\)
I b
CTHH: HY : Gọi b là hoá trị của Y.
=> I . 1 = b . 1
=> b = \(\frac{I\times1}{1}=\left(I\right)\)
III I
CTHH chung: XxYy
=> III . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
=> x = 1 , y = 3
CTHH: XY3
\(PTK_{CuSO_4}=1\times64+1\times32+4\times16=160\text{đ}vC\)
\(\frac{480}{160}=3\)
CTHH: Cu3(SO4)3
Có 3 Cu, 3 S, 12 O.
BÀI 1 : Ta có :
Do công thức hóa học giữa nguyên tố X với nguyên tố Y là X2O3
=> Hóa trị của nguyên tố X là : II * 3 : 2 = III (theo quy tắc hóa trị)(1)
Do công thức hóa học giữa nguyên tố H và nguyên tố Y là HY
=> Hóa trị của nguyên tố Y là : I * 1 : 1 = I(theo quy tắc hóa trị)(2)
Gọi công thức hóa học của X và Y có dạng XxYy
Ta có : a * x = b * y( a,b là hóa trị của X , Y )
Kết hợp 1 , 2 => III * x = I * y
=> x : y = I : III = 1 : 3
=> x = 1 ; y = 3
Vậy công thức hóa học của X và Y là XY3
Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N và O, biết mN : mO = 7:12.
Giải Chi Tiết Hộ Mình Với
Câu 6: X là hợp chất tạo bởi nguyên tố A và O. biết rằng % X là 60%. Lập CTHH của X?
Gọi CTHH của X là $A_2O_n$
Ta có :
$\%A = \dfrac{2A}{2A + 16n}.100\% = 60\%$
$\Rightarrow A = 12n$
Với n = 2 thì $A = 24(Magie)$
Vậy CTHH của X là MgO
Câu 6: X là hợp chất tạo bởi nguyên tố A và O. biết rằng % X là 60%. Lập CTHH của X?
1. Viết phương trình hóa học khi cho kim loại Na, Ba tác dụng với nước, cho biết phản ứng gì ?
2. 1 hợp chất X gồm các nguyên tố Mg, C, O tỉ lệ khối lượng là mMg : mC : mO = 2:1:4. Biết phân tử khối X là 84đvC. tìm CTHH của X (Mg=24, C=12, O=16)
1.
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
Ba + 2H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2
- Phản ứng thế
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Phản ứng thế
Gọi CTHH của hợp chất X là MgxCyOz
Ta có: x:y:z=\(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}:\dfrac{m_C}{M_C}:\dfrac{m_O}{M_O}\)
x:y:z=\(\dfrac{2}{24}:\dfrac{1}{12}:\dfrac{4}{16}\)
x:y:z= 0.083 : 0.083 : 0.25
x:y:z= 1 : 1 : 3
Vậy: x=1, y=1, y=3
CTHH của hợp chất X là MgCO3