Nêu các bước định dạng theo yêu cầu sau :
- Gộp các ô từ A1 đến E1 thành 1 ô và căn lề giữa cho dữ liệu trong ô tính, dữ liệu trong ô tính đó được định dạng kiểu chữ in đậm và gạch chân, chữ màu cam , cỡ chữ 20
- Dữ liệu có trong 2 hàng ở trong bảng được định dạng kiểu chữ in nghiêng, chữ màu đỏ , cỡ chữ 15, căn lề giữa
Trong ô tính G3 có chứa dữ liệu như sau Số học sinh giỏi khối 7. Hãy nêu các bước định dạng kiểu chữ để có được kiểu chữ như trên.
câu1.
Trong ô tính G3 có chứa dữ liệu như sau Số học sinh giỏi khối 7. Hãy nêu các bước định dạng kiểu chữ để có được kiểu chữ như trên.
bạn tham khảo nha
Câu 1:
1. Định dạng phông chữ trong ô tính:
B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng nội dung
B2: Nháy chuột tại nút mũi tên ở ô Font
B3: Nháy chuột chọn phông chữ
2. Định dạng kiểu chữ
B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng nội dung
B2: Nháy chuột tại nút Bold ( B ), Italic (I), Underline ( U) để định dạng chữ đậm, nghiêng, gạch chân.
Câu 2:
1. Định dạng cỡ chữ
B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng nội dung
B2: Nháy chuột tại nút mũi tên ở ô Font Size
B3: Nháy chuột chọn cỡ chữ
2. Định dạng màu chữ:
B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng nội dung
B2: Nháy chuột tại nút mũi tên
B3: Nháy chuột chọn màu
Câu 3:
1. Căn lề trong ô tính
a. Căn lề trong mỗi ô tính
B1: Chọn các ô cần căn lề
B2: Chọn lệnh Center ( căn giữa ), Algnleft ( căn trái ), Alin right ( căn phải ), trong nhóm Algnment trên dãi lệnh Home.
b. Gộp ô và căn giữa
B1: Chọn các ô cần gộp và căn dữ liệu vào giữa
B2: Chọn lệnh Merge và Center
Câu 4:
-Lợi ích khi định dạng trang tính:
+ Làm cho bảng tính thêm đẹp và dễ nhìn hơn
+ Giúp cho ta trong việc phân loại và tính toán các dữ liệu dễ dàng hơn rất nhiều.
Câu 5:
* Một số khả năng của định dạng trang tính: thay đổi phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ, màu nền, kiểu căn lề, tô màu nền vv...
chúc bạn học tốt nha
Thực hiện thao tác định dạng trên trang tính ( Phông chữ , cỡ chữ , kiểu chữ , màu chữ , tô màu nền , kẻ đường biên , tăng/giảm chữ số thập phân của dữ liệu số ) :
*Thay đổi phông chữ:
Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
Bước 2: Nháy mũi tên ở ô Font
Bước 3: Chọn phông chữ thích hợp
-Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
-Bước 2: Nháy mũi tên ở ô Size
-Bước 3: Chọn cỡ chữ thích hợp
*Thay đổi kiểu chữ:
Để định dạng các kiểu chữ đậm nghiêng hoặc gạch chân, ta sử dụng các nút lệnh Bold , Italic và Underline
Câu 1: Chọn một ô tính có dữ liệu đã được định dạng rồi nhấn phím Delete,khi đó
A. Cả dữ liệu và định dạng trong ô tính đó bị xoá
B. Chỉ có dữ liệu trong ô tính đó bị xoá
C. Chỉ xoá được định dạng của ô tính đó
D. Có thể xóa được cả đường biên và màu nền của ô tính đó(nếu có)
B. Chỉ có dữ liệu trong ô tính đó bị xoá
Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
A. Cột đầu tiên của bảng số liệu
B. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
C. Toàn bộ dữ liệu
D. Hàng đầu tiên của bảng số liệu
Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu
B. Cột đầu tiên của bảng số liệu
C. Toàn bộ dữ liệu
D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:
A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ
B. Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp
C. Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp
D. Đáp án khác
Câu 5: Để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng dạng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường gấp khúc
C. Biểu đồ hình tròn
D. Biểu đồ miền
Câu 1: Typing Master là phần mềm dùng để:
A. luyện gõ phím nhanh bằng mười ngón.
B. luyện gõ phím nhanh.
C. luyện gõ mười ngón.
D. luyện gõ bàn phím.
Câu 2: Phần mềm Typing Master, gồm các bài học, bài kiểm tra và
A. các biểu đồ.
B. các hình ảnh.
C. các trò chơi.
D. các bài nhạc.
Câu 3: Sau khi khởi động phần mềm Typing Master, trong hộp “Enter your name” ta gõ
A. tên trò chơi.
B. tên lớp học.
C. tên Thầy/Cô hướng dẫn.
D. tên của em.
Câu 4: Để khởi động phần mềm Typing Master, ta thực hiện:
A. nháy đúp chuột lên biểu tượng Typing Master.
B. nháy chuột phải lên biểu tượng Typing Master.
C. nháy chuột lên biểu tượng Typing Master.
D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Typing Master.
Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu
B. Cột đầu tiên của bảng số liệu
C. Toàn bộ dữ liệu
D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:
A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ
B. Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp
C. Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp
D. Đáp án khác
Câu 5: Để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng dạng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường gấp khúc
C. Biểu đồ hình tròn
D. Biểu đồ miền
Câu 1: Typing Master là phần mềm dùng để:
A. luyện gõ phím nhanh bằng mười ngón.
B. luyện gõ phím nhanh.
C. luyện gõ mười ngón.
D. luyện gõ bàn phím.
Câu 2: Phần mềm Typing Master, gồm các bài học, bài kiểm tra và
A. các biểu đồ.
B. các hình ảnh.
C. các trò chơi.
D. các bài nhạc.
Câu 3: Sau khi khởi động phần mềm Typing Master, trong hộp “Enter your name” ta gõ
A. tên trò chơi.
B. tên lớp học.
C. tên Thầy/Cô hướng dẫn.
D. tên của em.
Câu 4: Để khởi động phần mềm Typing Master, ta thực hiện:
A. nháy đúp chuột lên biểu tượng Typing Master.
B. nháy chuột phải lên biểu tượng Typing Master.
C. nháy chuột lên biểu tượng Typing Master.
D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Typing Master.
2. Các thành phần chính và dữ liệu trên bảng tính
- Các thành phần chính trên trang tính: cột, hàng, ô tính, hộp tên, khối, thanh công thức
- Có những kiểu dữ liệu nào trên trang tính? Mặc định căn lề của các kiểu dữ liệu trên trong ô tính?
- Cách chọn các đối tượng trên trang tính
Tham khảo
1) -Hộp tên hiển thị địa chỉ ô đang được chọn.
2)Khối là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối cũng có thể là một ô, một hàng, một cột hay một phần của hàng hoặc của cột. Khối cũng có địa chỉ. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dướ cùng bên phải được phân cách nhau bởi dấu hai chấm(:)
3)ô là vùng giao nhau giữa cột và hàng
4)thanh công thức được dùng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính
Các kiểu dư liệu trên trang tính:
+ Dữ liệu dạng số
+ Dữ liệu dạng kí tự
- Khi ghi địa chỉ của 1 ô thì ta theo thứ tự ghi chữ cái A, B, C,... ( cột ) rồi ghi số 1, 2, 3,... ( hàng )
+ Khi ghi địa chỉ của một khối thì ta ghi địa chỉ ô trên cùng bên trái và địa chỉ ô dưới cùng bên phải của khối đó.
mặc định dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái.
Cách chọn các đối tượng trên trang tính
– Chọn 1 ô: Đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột.
– Chọn 1 cột: Nháy chuột tại tên cột cần chọn.
– Chọn 1 hàng :Nháy chuột tại tên hàng cần chọn.
– Chọn 1 khối: Kéo thả chuột từ 1 ô góc đến ô ở góc đối diện.
– Chọn nhiều khối: Chọn khối điều tiên, sau đó nhấn giữ phím Ctrl và chọn khối tiếp theo.
Bài 6: Định Dạng Trang Tính Câu
1: Cho biết các nút lệnh và các bước để:
- Định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ cho các ô tính.
- Căn lề các ô tính.
- Tô màu nền và kẻ đường biên các ô tính
- Tăng/ giảm chữ số thập phân của dữ liệu số.
Câu 2: Các nút lệnh kể trên thuộc dải lệnh nào? Nhóm lệnh nào?
Bài 7: Trình Bày Và In Trang Tính
Câu 3: Cho biết các lệnh để xem trước khi in và vị trí của các lệnh này trong chương trình bảng tính?
Câu 4: Cho biết các bước để:
- Điều chỉnh ngắt trang
- Đặt lề và hướng giấy in
- In trang tính
Bài 8: Sắp Xếp Và Lọc Dữ Liệu
Câu 5: Thế nào là sắp xếp dữ liệu?Các bước để thực hiện sắp xếp dữ liệu trên trang tính?
Câu 6: Thế nào là lọc dữ liệu? Các bước để thực hiện lọc dữ liệu trên trang tính?
Câu 7: Cho biết các lệnh để sắp xếp, lọc dữ liệu và vị trí của chúng trong chương trình bảng tính?
Câu 8: Cho biết các bước để lọc các hàng có giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất? Bài 9: Trình Bày Dữ Liệu Bằng Biểu Đồ
Câu 9:Cho biết các biểu đồ thường dùng và ưu điểm của từng loại biểu đồ? Câu 10: Cho biết các nút lệnh và các bước để tạo biểu đồ?
Câu 11: Hãy nêu cách để thực hiện các việc sau:
- Thay đổi dạng biểu đồ
- Thêm thông tin giải thích biểu đồ
- Thay đổi vị trí hoặc kích thước của biểu đồ
các bạn lm ơn giúp mik vì mik tối nay phải nộp rùi
câu 1
a. Thay đổi phông chữ- Để thay đổi phông chữ của văn bản hoặc số trong ô tính, ta thực hiện:
Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy mũi tên ở ô FontChọn phông chữ thích hợpb. Thay đổi cỡ chữ- Để thay đổi cỡ chữ của văn bản hoặc số trong ô tính, ta thực hiện:
Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy mũi tên ở ô SizeChọn cỡ chữ thích hợpc. Thay đổi kiểu chữ- Để định dạng các kiểu chữ đậm nghiêng hoặc gạch chân, ta sử dụng các nút lệnh Bold , Italic và Underline
2. Chọn màu phông- Để chọn màu cho phông chữ ta thực hiện:
Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy vào nút Font Color .Nháy chọn màu3. Căn lề trong ô tính- Để căn lề trong 1 ô hoặc nhiều ô tính ta thực hiện:
Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy vào các nút để thay đổi cách căn lề.- Để căn dữ liệu vào giữa nhiều ô ta thực hiện:
Chọn các ô cần căn dữ liệu vào giữaNháy vào nút Merge and Center 4. Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính- Các bước tô màu nền như sau:
Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy vào nút Fill Colors .Nháy chọn màu nền5. Tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số- Ta sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ để tăng hoặc giảm chữ số thập phân của dữ liệu số
: Tăng thêm một chữ số thập phân: Giảm bớt một chữ số thập phâncâu 3
Trong dải lệnh View, nháy chuột chọn lệnh Page Layout để xem trang tính trước khi in