Chữ Mã Lai cổ được sáng tạo ra dựa trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Pa-li.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Phạn.
Chữ mã lai cổ được sáng tạo dựa trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây và giải thích vì sao?
A.Chữ phạn
B.Chữ Pa-li
C.Chữ La-tinh
D.Chữ hán
chữ môn cổ được sáng tạo ra dựa trên cơ sở của hệ chữ viết nào
Câu 21. Bộ chữ viết và ngôn ngữ ngày nay được hình thành dựa trên cơ sở chữ viết của quốc gia cổ đại nào?
A. Ấn Độ. B. Ai Cập. C. Trung Quốc. D. Hy Lạp và La Mã.
Người Hy Lạp, La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào? *
Hệ chữ cái La-tinh
Chữ hình nêm
Chữ tượng hình
Hệ thống chữ số
Người Lào sáng tạo ra hệ thống chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết nào?
A. Chữ Hán và chữ Phạn.
B. Chữ Thái cổ và Mã Lai cổ.
C. Chữ Lưỡng Hà và Ai Cập cổ.
D. Chữ Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
Cam-pu-chia và Lào dựa trên cơ sở chữ viết nào để sáng tạo ra chữ viết riêng cho mình?
A. Chữ tượng hình của Trung Quốc
B. Chữ Quốc ngữ của Việt Nam
C. Chữ Phạn của Ấn Độ
D. Chữ viết của người Thái
Dựa trên cơ sở nào để Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình?
A. Chữ tượng hình của Trung Quốc
B. đạo Hin-đu và đạo Phật
C. đạo Phật và đạo Thiên Chúa
D. đạo Hin-đu
Như các bạn đã biết số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Kí tự các chữ số La Mã tương ứng với giá trị:
Ký tự | Giá trị |
I | 1 |
V | 5 |
X | 10 |
L | 50 |
C | 100 |
D | 500 |
M | 1000 |
Vì nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá 1 lần. Chính vì thế mà có 6 số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Ký tự | Giá trị |
IV | 4 |
IX | 9 |
XL | 40 |
XC | 90 |
CD | 400 |
CM | 900 |
Bằng ngôn ngữ lập trình, em hãy viết một chương trình với số nguyên N (1\(\le N\le\)1000) được nhập từ. Hãy chuyển đổi sang chữ số La Mã nếu số N đó là số tròn chục.
uses crt;
var n,dv,tr,ch,ng:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
if n mod 10=0 then
begin
dv:=n mod 10;
ch:=n div 10;
ch:=ch mod 10;
tr:=n div 100;
tr:=tr mod 10;
ng:=n div 1000;
ng:=ng mod 10;
if ng=1 then write('M');
case tr of
1: write('C');
2: write('CC');
3: write('CCC');
4: write('CD');
5: write('D');
6: write('DC');
7: write('DCC');
8: write('DCCC');
9: write('CM');
end;
case ch of
1: write('X');
2: write('XX');
3: write('XXX');
4: write('XL');
5: write('L');
6: write('LX');
7: write('LXX');
8: write('LXXX');
9: write('XC');
end;
end;
readln;
end.
Khái niệm số La Mã :
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Bài làm :
Số nguyên N (1 < N < 1000 )
N không phải số tròn chục :
D 500 (năm trăm) (quingenti)M 1000 (một ngàn) (mille)Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Điều này phụ thuộc vào các quy định cụ thể về sự lặp. Trong những trường hợp mà một chữ số nào đó có thể được viết ở một dạng ngắn hơn, đôi khi ta được phép đặt một ký hiệu nhỏ hơn, có "tính trừ" trước một giá trị lớn hơn, để mà, ví dụ, người ta có thể viết IVhay iv để diễn tả số bốn, thay vì iiii. Một lần nữa, đối với các số không được gán ký hiệu đặc biệt, những ký hiệu trên được kết hợp để diễn tả chúng:• II hay ii cho hai • III hay iii cho ba. Đôi khi, ký tự cuối cùng là "j" thay vì là "i", thường là trong cácđơn thuốc.
• IV, iv, IIII, hay iiii cho bốn
• VI hay vi cho sáu.
• VII hay vii cho bảy.
• VIII hay viii cho tám.
• IX hay ix cho chín .
Yếu tố nào là cơ sở để người Ấn Độ sáng tạo nên chữ viết San - xcrít
A. Chữ giáp cốt và chữ Hán.
B. Chữ tượng hình và chữ Phê-ni-xi.
C. Chữ Kha-rốt-thi và chữ Bra-mi.
D. Chữ viết Hy Lạp và chữ số La Mã.
th chó chỉ sai cũng chỉ cô t sửa khác m