7aa+1aa=910
a=?
Thực hiện phép tính
410.815
415.530
2716:910
A=723.542
1084
B=310.11+310.5
39.24
\(4^{10}.8^{15}=2^{20}.2^{45}=2^{65}\)
\(4^{15}.5^{30}=2^{30}.5^{30}=10^{30}\)
\(27^{16}:9^{10}=3^{48}:3^{20}=3^{28}\)
\(72^3.54^2=2^9.3^6.2^2.3^6=2^{11}.3^{12}\)
\(108^4=2^8.3^{12}\)
\(3^{10}.11+3^{10}.5=3^{10}.\left(11+5\right)=3^{10}.16\)
\(3^9.2^4=3^9.2^4\)
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`4^10*8^15`
`= (2^2)^10 * (2^3)^15`
`= 2^20 * 2^45`
`=`\(2^{20+45}=2^{65}\)
`4^15 * 5^30`
`= (2^2)^15 * 5^30`
`= 2^30 * 5^30`
`= (2*5)^30`
`= 10^30`
`27^16 \div 9^10`
`= (3^3)^16 \div (3^2)^10`
`= 3^48 \div 3^20`
`=`\(3^{48-20}=3^{28}\)
`A = `\(72^3\cdot54^2\cdot108^4\)
`= 2^9 * 3^6 * 3^4 * 3^2 * 2^2 * 3^8 * 3^4 * 2^4 * 2^4`
`=`\(\left(2^9\cdot2^2\cdot2^4\cdot2^4\right)\cdot\left(3^6\cdot3^4\cdot3^2\cdot3^8\cdot3^4\right)\)
`= 2^19 * 3^24`
`B = 3^10 * 11 + 3^10 * 5 + 3^9 * 2^4`
`= 3^9 * (11*3 + 5*3 + 2^4)`
`= 3^9 * (33 + 15 + 16)`
`= 3^9 * 64`
`= 27^3 * 4^3`
`= (27 * 4)^3`
`= 108^3`
Nếu đời P là AA x aa, F1 tự thụ phấn thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen là:
A. 3AA:1aa B.1AA:2Aa:1aa C.1AA:1aa D.2Aa:1aa
Cho các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen:
(1) 1AA.
(2) 1Aa.
(3) 1aa.
(4) 1AA:2Aa:1aa.
(5) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
(6) 0,25Aa:0,5AA:0,25aa.
( 7) 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa.
Có mấy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án : A
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là : (1) (3) (4) (5)
(1AA;2Aa) giảm phân cho ra ?A,?a
(1AA;1Aa) giảm phân cho ra ?A,?a
(2AA;1Aa) giảm phân cho ra ?A,?a
Bạn cho đề như thế này mà không giới hạn lại thì có rất nhiều trường: GP bt, GP rối loạn giảm phân 1, 2, GP bt nhưng hoán vị gen, GP vừa rối loạn vừa hoán......
(1AA;2Aa) giảm phân cho ra 4A,2a
(1AA;1Aa) giảm phân cho ra 3A,1a
(2AA;1Aa) giảm phân cho ra 5A,1a
Kiểu gen của giao tử lưỡng bội theo tỉ lệ 1AA:4Aa:1aa là gì?
Nếu kết quả kiểu hình F1 là 1Aa : 1aa thì kết quả kiểu hình và kiểu gen F2 như thế nào?
\(F1\) x \(F1\): \(Aa\) x \(aa\)
\(G_{F1}:\) \(A;a\) \(a\)
\(F2:\) \(1Aa:1aa\)
TLKH: 1 trội: 1 lặn
TLKG: 1 \(Aa\)\(:1aa\)
Câu 10: Gen A quả dài, gen a quả ngắn, đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Cho F1 nói trên lai phân tích, tỉ lệ phân li ở FB là:
A. 1AA : 1aa B. 1 aa : 1Aa
C. 1 Aa : 1 AA D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Câu 11: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng. Lai cây cà chua lưỡng bội quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường theo lí thuyết. tỉ lệ kiểu gen F2 là:
A. 1 AA : 1 aa : 1Aa
B. 1 Aa : 2 aa : 1 AA
C. 2 Aa : 1 aa : 1 AA
D. 2 AA : 1 aa : 1 Aa
dựa vào hình 2.3 sơ đồ giải thích kết quả của Menđen hãy giải thíc tại sao từ F1 đều là hoa đỏ giống nhau mà ra F2 là 1AA:2Aa:1aa
Theo hình và sơ đồ lai ta thấy:
F1 có KG Aa vì vậy khi lai F1 với nhau thì tạo ra F2 có KG 1AA:2Aa:1aa
Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa.
Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa.
Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.
Quần thể 5: 1aa.
Quần thể 6: 1Aa
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án:
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 2, 3, 5
Quần thể 2: p(A) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5 q(a) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5
Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q 2 = 1
Quần thể 3: p(A) = 0,49 + 0,42: 2 = 0,7 q(a) = 0,09 + 0,42: 2 = 0,3
Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1
Quần thể 5: q(a) = 1
Quần thể có cấu trúc: q 2 = 1
Đáp án cần chọn là: A