Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:
Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:
Trung bình, cứ hấp thụ 100 gam nước thì cây thải ra
A. khoảng 30 gam nước.
B. khoảng 50 gam nước
C. khoảng 98 gam nước
D. khoảng 10 gam nước
Đáp án C
Khoảng 98% lượng nước mà rễ cây hấp thụ bị thải ra qua con đường thoát hơi nước. Chỉ có 2% còn lại được cây sử dụng để tạo môi trường cho các hoạt động sống.
Trung bình, cứ hấp thụ 100 gam nước thì cây thải ra
A. khoảng 30 gam nước
B. khoảng 50 gam nước
C. khoảng 98 gam nước
D. khoảng 10 gam nước
Đáp án C
Khoảng 98% lượng nước mà rễ cây hấp thụ bị thải ra qua con đường thoát hơi nước. Chỉ có 2% còn lại được cây sử dụng để tạo môi trường cho các hoạt động sống.
Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng C O 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dd giảm 3,4 gam. a có giá trị là bao nhiêu?
A. 13,5 g
B. 15,0 g
C. 20,0 g
D. 30,0 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m C O 2 + m d d t r u o c p u = m d d s a u p u + m
→ m d d t r u o c p u - m d d s a u p u = m - m C O 2
→ 3,44 = 10 - mCO2
→ m C O 2 = 10-3,4 = 6,6g
→ n C O 2 = 6,6/44 = 0,15 mol
Vì H = 90% nên:
→ m g l u c o z o = 180/12 = 15g
→ Chọn B.
a) Có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 30 oC?
b) Có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 60 oC?
\(a,S_{đường\left(30^oC\right)}=288,8\left(g\right);m_{đường}=\dfrac{250}{100}.288,8=722\left(g\right)\\ b,S_{đường\left(60^oC\right)}=216,7\left(g\right);m_{đường}=\dfrac{250}{100}.216,7=541,75\left(g\right)\)
a) Ở 60oC có thể hoà tan \(\dfrac{\left(288,8\times250\right)}{100}=722\left(g\right)\)
b) Ở 30oC có thể hoà tan \(\dfrac{\left(216,7\times250\right)}{100}=541,75\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2, H2O. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Xác định CTPT của X
Ta có :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$
Đốt cháy hoàn toàn 6,45 gam chất hữu cơ X, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong
dư, thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình đựng nước vôi tăng 17,25 gam. Hơi của 3,44 gam X chiếm
thể tích đúng bằng thể tích của 1,12 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X
là
A. C2H6O2 B. C4H6O2. C. C2H6O. D. C4H6O
\(n_{CO_2}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{17,25-0,3.44}{18}=0,225\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,45 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6,45-0,3.12-0,45.1}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,45 : 0,15 = 2 : 3 : 1
=> CTPT: (C2H3O)n
Xét \(M=\dfrac{3,44}{\dfrac{1,12}{28}}=86\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C4H6O2
=> B
\(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=m_{bình.tăng}-m_{CO_2}=17,25-0,3.44=4,05\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{4,05}{18}=0,225\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,225.2=0,45\left(mol\right)\\ n_X=n_{N_2}=\dfrac{1,12}{28}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,44}{0,04}=86\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_{X\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{6,45}{86}=0,075\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,3.12+0,45.1=4,05\left(g\right)< 6,45\left(g\right)\\ \Rightarrow X.có.O\\ Đặt:C_aH_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ m_O=6,45-4,05=2,4\left(g\right)\\ a:b:c=0,3:0,45:\dfrac{2,4}{16}=2:3:1\\ \Rightarrow CTTN:\left(C_2H_3O\right)_k\\ \Leftrightarrow43k=86\\ \Leftrightarrow k=2\)
=> CTPT: C4H6O2
Vậy chọn B
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí C O 2 . Hấp thụ hết khí C O 2 bằng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0
B. 30,0
C. 27,0
D. 36,0
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Biết phân tử khối của A là 30. Tìm công thức phân tử của A.
c. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 22,2 gam dd Ca(OH)2. Sau phản ứng có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành.
Giúp mình câu c thôi ạ
c, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{22,2}{74}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67< 1\)
→ Pư tạo muối trung hòa và Ca(OH)2 dư.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%.
B. 54,0%.
C.60,0%.
D. 67,5%.