54 km/h = .?..m/s *
A. 30 m/s
B. 20 m/s
C. 15m/s
D. 10 m/s
54km/h.....m/s
A 30m/s
B 20m/s
C 15m/s
D 10m/s
\(1km\)/\(h=\dfrac{1}{3,6}m\)/\(s\)
\(54km\)/\(h=\dfrac{54}{3,6}=15m\)/\(s\)
\(\Rightarrow ChọnC\)
Một người đi xe đạp xuống dốc dài 140m trong 20 giây. Tính vận tốc trung bình của xe? *
a 7 m/s
b 5,(3) m/s
c 290 m/s
d 72,5 m/s
\(v_{tb}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{140}{20}=7\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
\(A\)
hihi12316/12/2020
Đáp án:
11. 3,67m/s
Giải thích các bước giải:
11.
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường:
12.
Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
A. 2,1 m/s
B. 1 m/s
C. 3.2 m/s
D. 1,5 m/s
Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
A. 2,1 m/s B. 1 m/s C. 3.2 m/s D. 1,5 m/s
a. 16m/s =……….km/h
b. 72km/h =………m/s
c. 3km = …………m
d. 20 phút = ………..h
e. 15 phút = …………s
\(a.16m/s=57,6km/h\\ b.72km/h=20m/s\\ c.3km=3000m\\ d.20phut=\dfrac{1}{3}h\\ e.15phut=900s\)
Một người đi xe đạp đi đoạn đường thứ nhất dài 200 m với vận tốc là 5 m/s Đoạn Đường Thứ Hai đi được trong 5s với vận tốc là 6m/sVận tốc trung bình trên toàn bộ đoạn đường là
A 52.7 m/s
B 6 ,6,33 m/s
C 5,27m/s
D 6,33 m/s
Thời gian nguwofi xe đạp trên quãng đường 1 là
\(t=\dfrac{s}{v}=200:5=40\left(s\right)\)
Quãng đường người đi xe đạp trên quãng đường 2 là
\(s=v.t=6.5=30\left(m\right)\)
Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường là
\(V_{tb}=\dfrac{S+S_1}{t+t_1}=\dfrac{200+30}{40+5}=\dfrac{230}{45}=5,11\left(ms\right)\)
ở đây k có đáp án
Vận tốc tối đa của xe máy đi trong khu vực nội thành là 50km/h ( đường hai chiều ko có dải phân cách giữa, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới) , con số đó tương ứng với bao nhiêu m/s?
a. 13,9m/s
b.18m/s
c.50m/s
d.5m/s
Một ô tô chạy trên đường không ma sát với lực phát động của động cơ 2000Ncông suất của động cơ là 20000W. Vận tốc của xe:A. 10m/s
B. 15 m/s
C. 5 m/s
D.20m/s
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F.v\\ \rightarrow v=\dfrac{P}{F}=\dfrac{20000}{2000}=10\left(m/s\right)\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a; SA=SB=SC=SD=a√2; O là tâm của hình vuông ABCD.
a) C/m (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với (ABCD).
b) C/m (SAC) ⊥(SBD)
c) Tính khoảg cách từ S đến (ABCD)
d) Tính góc giữa đường SB và (ABCD).
e) Gọi M là trung điểm của CD, hạ OH⊥SM, chứng minh H là trực tâm tam giác SCD
f) Tính góc giưa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD)
g) Tính khoảng cách giữa SM và BC; SM và AB.
a: SO vuông góc (ABCD)
=>(SAC) vuông góc (ABCD)
SO vuông góc (ABCD)
=>(SBD) vuông góc (ABCD)
b: BD vuông góc AC
BD vuông góc SA
=>BD vuông góc (SAC)
d: (SB;(ABCD))=(BS;BO)=góc SBO
cos SBO=OB/SB=a*căn 2/2/(a*căn 2)=1/2
=>góc SBO=60 độ
Câu 6: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là
4500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:
A. v = 0,005 m/s
B. v = 0,5 m/s
C. v = 5 m/s
D. v = 50 m/s
Tóm tắt:
F = 4500N
t = 3p = 180s
A = 4050kJ = 4050000J
v = ?
Giải:
Công suất của con ngựa:
P = A/t = 4050000/180 = 22500W
Vận tốc cđ của xe:
P = F.v => v = P/F = 22500/4500 = 5m/s
Vậy đáp án: C
1 giây thực hiện được công bằng:
A(1s)=A(3p):180=4050:180=22,5(J)
Vận tốc chuyển động của xe là:
A=F.s=F.v.t
<=>22,5=4500.v.1
<=>v=0,005(m/s)
=>CHỌN A