thể chế nhà nước của người ai cập lưỡng hà cổ đại là gì?
Cho biết lời dạy của Bác Hồ về việc học lịch sử nước nhà ?
Nhận xét về những thành tựu văn hóa của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại ?
Em hãy cho biết những thành tựu nào của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại còn được áp dụng cho đến ngày nay
Câu 1: lời dạy của Bác Hồ về việc học lịch sử : Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam
Học tốt~
“Hỡi anh chị em thanh niên Nam Bộ!
Tôi thề cùng các bạn giữ vững nền độc lập tự do của nước Việt Nam. Dẫu có phải hy sinh đến nửa số dân tộc, ta cũng quyết hy sinh. Cuộc kháng chiến tự vệ chính nghĩa của dân tộc Việt Nam phải toàn thắng”.
(“Lời kêu gọi thanh niên Nam Bộ”, ngày 30/10/1945)
“... Một năm khởi đầu từ mùa Xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa Xuân của xã hội.
Vậy qua năm mới, các cháu phải xung phong thực hành “đời sống mới”.
Đời sống mới là:
- Hăng hái, kiên quyết, không sợ khó, không sợ khổ.
- Phải siêng học, phải siêng làm, phải tiết kiệm.
- Việc nên làm (như ủng hộ kháng chiến, tăng gia sản xuất) thì ta không chờ ai nhắc nhủ.
- Việc nên tránh (như tự tư tự lợi) thì ta không đợi ai ngăn ngừa”
(Gửi thanh niên và nhi đồng toàn quốc nhân dịp Tết sắp đến, 1 - 1946, Sđd, tập 4, trang 167)
“… Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên. Thanh niên muốn làm chủ tương lai cho xứng đáng thì ngay hiện tại phải rèn luyện tinh thần và lực lượng của mình, phải làm việc để chuẩn bị cái tương lai đó”.
(“Thư gửi các bạn thanh niên”, ngày 12/8/1947)
“Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên”.
(Bài thơ Bác tặng Đơn vị thanh niên xung phong 312 làm đường tại xã Cẩm Giàng, Bạch Thông, Bắc Kạn, ngày 28/3/1951)
“Ưu điểm của thanh niên ta là hăng hái, giàu tinh thần xung phong. Khuyết điểm là ham chuộng hình thức, thiếu thực tế, bệnh cá nhân, bệnh anh hùng. Rất mong toàn thể thanh niên ta ra sức phát triển những ưu điểm và tẩy sạch những khuyết điểm ấy. Huy hiệu của thanh niên ta là “tay cầm cờ đỏ sao vàng tiến lên”. Ý nghĩa của nó là: Phải xung phong làm gương mẫu trong công tác, trong học hỏi, trong tiến bộ, trong đạo đức cách mạng. Thanh niên phải thành một lực lượng to lớn và vững chắc trong công cuộc kháng chiến và kiến quốc. Đồng thời phải vui vẻ, hoạt bát. Bác mong mỗi cháu và toàn thể các cháu nam nữ thanh niên cố gắng làm tròn nhiệm vụ, để xứng đáng với cái huy hiệu tươi đẹp và vẻ vang ấy”.
(Thư gửi thanh niên, tháng 4/1951, Hồ Chí Minh toàn tập)
“Kháng chiến càng tiến tới, công việc ngày càng nhiều, chúng ta cần củng cố và phát triển Ðội TNXP để bảo đảm thêm công việc kháng chiến và đào tạo cán bộ sau này. Nhiệm vụ của Ðội TNXP là xung phong mọi việc bất kỳ việc khó, việc dễ và phục vụ đến ngày kháng chiến thành công. Ðó là nhiệm vụ rất vẻ vang của thanh niên”.
(“Ðội Thanh niên xung phong” đăng trên báo Nhân Dân số 147, 1953)
“Nhiệm vụ của thanh niên không phải là hỏi nước nhà đã cho mình những gì. Mà phải tự hỏi mình đã làm gì cho nước nhà? Mình phải làm thế nào cho ích lợi nước nhà nhiều hơn? Mình đã vì lợi ích nước nhà mà hy sinh phấn đấu chừng nào?”
(Bài nói chuyện với sinh viên và thanh niên trong Lễ khai mạc Trường Đại học Nhân dân Việt Nam ngày 19/11/1955)
“Tính trung bình thanh niên chiếm độ 1 phần 3 tổng số nhân dân – tức là một lực lượng to lớn. Lực lượng to lớn thì phải có nhiệm vụ to lớn”
(“Nhiệm vụ của thanh niên ta”, báo Nhân dân ngày 20/12/1955)
“Người ta thường nói: Thanh niên là người chủ tương lai của nước nhà. Để thật xứng đáng là người chủ của một nước xã hội chủ nghĩa, thanh niên ta quyết tâm thực hiện mấy điều sau đây:
- Phải thấm nhuần đạo đức cách mạng tức là khiêm tốn, đoàn kết, thực hành chủ nghĩa tập thể, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, người tiên tiến thì giúp đỡ người kém, người kém phải cố gắng để tiến lên, ra sức cần kiệm xây dựng nước nhà.
- Phải nghiêm khắc chống chủ nghĩa cá nhân như tự tư tự lợi, tự kiêu, tự mãn, chỉ tham việc gì có danh tiếng, xem khinh những công việc bình thường. Phải chống tham ô, lãng phí.
- Phải cố gắng học hỏi để không ngừng nâng cao trình độ chính trị, văn hóa và kỹ thuật để phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân.”
(Bài nói chuyện tại Đại hội Thanh niên tích cực lao động xã hội chủ nghĩa, ngày 17/3/960)
“Thanh niên ta phải cố gắng học. Do hoàn cảnh trong xã hội cũ hạn chế nên số đông thanh niên công – nông ta ít được học. Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì nhất định phải có học thức”.
(Bài nói chuyện tại Đại hội lần thứ III của Đoàn thanh niên Lao động Việt Nam, ngày 24/3/1961)
“Bác rất yêu quý thanh niên:
- Vì thanh niên là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là người phụ trách, dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai - tức là các cháu nhi đồng.
- Vì thanh niên là người xung phong trong công cuộc phát triển kinh tế và văn hóa trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Vì thanh niên là lực lượng cơ bản trong bộ đội, công an và dân quân tự vệ, đang hăng hái giữ gìn trật tự trị an, bảo vệ Tổ quốc”.
(Bài nói chuyện tại Đại hội toàn quốc lần thứ hai của Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, ngày 20/12/1961)
“Phải không sợ khổ, không sợ khó, thực hiện đâu cần thanh niên có, việc khó có thanh niên, gặp gian khổ phải đi lên phía trước, khi hưởng thụ phải hưởng thụ sau mọi người”.
(Bài phát biểu tại Hội nghị Cán bộ toàn miền Bắc, tháng 9/1962)
Đảng, Chính phủ và Bác rất chú ý đến thanh niên. Bác vui lòng khen ngợi những cố gắng của thanh niên… Thanh niên phải xung phong đến những nơi khó khăn gian khổ nhất, nơi nào người khác làm ít kết quả, thanh niên phải xung phong đến làm cho tốt.
Trọn đời trung thành với sự nghiệp cách mạng, với Tổ quốc, với Đảng, với giai cấp.
Không sợ khổ, không sợ khó, thực hiện: "Đâu cần thanh niên có, việc gì khó thanh niên làm", "gian khổ thì đi trước, hưởng thụ sau mọi người".
Không nên tự cho mình là tài giỏi, không khoe công, không tự phụ.”
(Bài phát biểu tại Hội nghị cán bộ Đoàn Thanh niên Lao động Việt Nam toàn miền Bắc, ngày 22/9/1962)
“Bác muốn dặn thêm các cháu mấy điều:
- Phải luôn luôn nâng cao chí khí cách mạng “trung với nước, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”. Không sợ gian khổ, hy sinh, hăng hái thi đua tăng gia sản xuất và anh dũng chiến đấu, xung phong đi đầu trong sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước.
- Phải tin tưởng sâu sắc ở lực lượng và trí tuệ của tập thể, của nhân dân. Tăng cường đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau. Nâng cao ý thức tổ chức và kỷ luật. Kiên quyết chống chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tự do.
- Luôn luôn trau dồi đạo đức cách mạng, khiêm tốn và giản dị. Chống kiêu căng, tự mãn. Chống lãng phí, xa hoa. Thực hành tự phê bình và phê bình nghiêm chỉnh, để giúp nhau cùng tiến bộ mãi.
- Ra sức học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hoá, khoa học kỹ thuật và quân sự để cống hiến ngày càng nhiều cho Tổ quốc, cho nhân dân.
- Luôn luôn chú ý dìu dắt và giáo dục thiếu niên và nhi đồng, làm gương tốt về mọi mặt cho đàn em noi theo”.
(Thư gửi thanh niên Ngày 2/9/1965)
“Các cháu xứng đáng là những thanh niên ưu tú của nhân dân Việt Nam anh hùng. Và, giặc Mỹ đã thua to ở hai miền nước ta, chúng đang thất bại ngày càng nặng nề hơn ở miền Nam, nhưng chúng vẫn rất ngoan cố chưa chịu từ bỏ âm mưu xâm lược nước ta. Vì vậy, Bác nhắc nhở các cháu: Phải nêu cao ý chí chiến đấu, tinh thần cảnh giác cách mạng, cùng quân dân ta quyết tâm đánh thắng hoàn toàn giặc Mỹ xâm lược; luôn luôn đoàn kết, ra sức học tập chính trị, kỹ thuật, văn hóa để ngày càng tiến bộ, đem hết nhiệt tình tài năng của tuổi trẻ cống hiến thật nhiều cho sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước”.
(Thư khen ngợi đơn vị TNXP 333 có nhiều thành tích xuất sắc trên các tuyến đường Khu Bốn ác liệt, ngày 27/1/1969)
“Đoàn viên và thanh niên ta nói chung là tốt, mọi việc đều hăng hái xung phong, có chí tiến thủ. Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những người thừa kế xây dựng xã hội chủ nghĩa vừa “hồng” vừa “chuyên”.
(Di Chúc của Người)
Cảm ơn các bạn,những nếu được,mấy bạn giúp mình 2 câu cuối với,mình đang bí á,sáng mai mình thi rồi
I. LỊCH SỬ
Bài 6: Ai Cập cổ đại
- Tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập
- Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập
- Những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập
Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
- Tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà.
- Quá trình thành lập nhà nước của người Lưỡng Hà.
- Những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Lưỡng H
Bài 8: Ấn Độ cổ đại
-Điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.
- Những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ.
Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
- Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
- Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.
-Những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc.
Bài 10: Hy Lạp cổ đại
- Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp
- Tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp
- Thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp
Bài 11: La Mã cổ đại
- Điều kiện tự nhiên của La Mã.
- Tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã.
- Thành tựu văn hoá tiêu biểu của La Mã.
Bài 12: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á trước thế kỉ X
- Vị trí địa lí của vùng Đông Nam Á.
- Quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII
- Sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X ở Đông Nam Á
Bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X
- Những tác động chính của quá trình giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
Bài 14: Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc
- Thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc.
- Tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc.
ngắn lại thôi nha nếu là trắc nghiệm thì tốt hơn
Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Nin. D. Sông Nhị.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại là ai?
A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.
Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Nin. D. Sông Nhị.
Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại là ai?
A. Pha-ra-ông. B. Thiên tử. C. En-xi. D. Địa chủ.
Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.
Xác định hình thức nhà nước của quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại :
A. Nhà nước phong kiến.
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế
C. Nhà nước quân chủ lập hiến
D. Nhà nước tư bản.
Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng
thị tộc.
bộ lạc.
công xã.
nôm.
Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại? Tình trạng hạn hán kéo dài. Sự chia cắt về lãnh thổ. Sự tranh chấp giữa các nôm. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực sông Nin. sông Hằng. sông Ấn. sông Dương Tử.
Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng *1 điểm
thị tộc.
bộ lạc.
công xã.
nôm.
Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại? *1 điểm
Tình trạng hạn hán kéo dài.
Sự chia cắt về lãnh thổ.
Sự tranh chấp giữa các nôm.
Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.
Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực *1 điểm
sông Nin.
sông Hằng.
sông Ấn.
sông Dương Tử.
Hoạt động nền kinh tế chủ yếu của ai cập và lưỡng hà cổ đại là gì?
Tham khaỏ
- Hoạt động kinh tế:
+ Nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cư dân Ai Cập cổ đại đã đến định cư ở lưu vực sông Nin và chuyển từ đời sống chăn nuôi du mục sang làm nghề nông từ rất sớm.
+Trong cơ cấu kinh tế của Ai Cập cổ đại, ngay từ ngày xưa, nông nghiệp được xem là ngành kinh tế chính, còn các ngành khác như chăn nuôi, đánh cá, thủ công nghiệp, thương nghiệp có tính chất bổ trợ.
+ Để canh tác nông nghiệp hiệu quả, người Ai Cập cổ đại đã dùng sức kéo của trâu bò và những lưỡi cày để xới đất hiệu quả hơn.
+ Các dòng sông được khai thác trở thành những tuyến đường giao thương chính, nối liền giữa các vùng, thúc đẩy thương mại ở Ai Cập và Lưỡng Hà phát triển.
Nhờ biết khai thác những thuận lợi của điều kiện tự nhiên, cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà đã sớm tạo dựng được nền văn minh của mình.
Tham khảo
-Ngành nông nghiệp: Họ trồng trọt trên những cánh đồng lớn do phù sa các sông bồi đắp. Từ đó họ phát minh ra cái cày, biết ửu dụng sức kéo của động vật để cày ruộng
-Hệ thống tưới tiêu: để trị thuỷ các dòng sông và dẫn nước vào ruộng, cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà đã biết đắp đê, đào hồ và làm hệ thống kênh mương tưới tiêu,
-Ngành thương mại qua các con sông: Các dòng sông cũng được khai thác trở thành những tuyến đường giao thương chính, nói liên giữa các vùng, thúc đẩy thương mại ở Ai Cập và Lưỡng Hà phát triển.
Ngành nông nghiệp: Họ trồng trọt trên những cánh đồng lớn do phù sa các sông bồi đắp. Từ đó họ phát minh ra cái cày, biết ửu dụng sức kéo của động vật để cày ruộng
-Hệ thống tưới tiêu: để trị thuỷ các dòng sông và dẫn nước vào ruộng, cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà đã biết đắp đê, đào hồ và làm hệ thống kênh mương tưới tiêu,
-Ngành thương mại qua các con sông: Các dòng sông cũng được khai thác trở thành những tuyến đường giao thương chính, nói liên giữa các vùng, thúc đẩy thương mại ở Ai Cập và Lưỡng Hà phát triển.
1. Hãy chỉ ra những điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên ở Ai cập và la mã cổ đại ?
2. Nêu quá trình thành lập nhà nước ai cập và lưỡng hà cỗ đại?
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:
A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm
B. 3 đến 4 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm
Câu 2: Người tối cổ sống thành:
A. Một nhóm gia đình có người đầu.
B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.
D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc C. Công xã
B. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:
A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.
Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:
A. Sông Nin
B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng
D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:
A. Ai cập C. Trung Quốc
B. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại C. Ai Cập cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại D. Ấn Độ cổ đại
Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:
A. Hi Lạp C. Ai Cập
B. Ấn Độ D. Lưỡng Hà.
Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
A. Vùng đồi núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.
C. Vùng gò đồi, trung du.
D. Vùng thung lũng và cao nguyên.
Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)
B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
-Hết-
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:
A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm
B. 3 đến 4 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm
Câu 2: Người tối cổ sống thành:
A. Một nhóm gia đình có người đầu.
B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.
D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc C. Công xã
B. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:
A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.
Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:
A. Sông Nin
B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng
D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:
A. Ai cập C. Trung Quốc
B. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại C. Ai Cập cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại D. Ấn Độ cổ đại
Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:
A. Hi Lạp C. Ai Cập
B. Ấn Độ D. Lưỡng Hà.
Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
A. Vùng đồi núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.
C. Vùng gò đồi, trung du.
D. Vùng thung lũng và cao nguyên.
Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)
B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
-Hết-câu 7 tớ chỉ bik là người phương đông thui. ko bik chính xác
mình xin lỗi câu 6 là d ấn độ nha
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:
A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm
B. 3 đến 4 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm
Câu 2: Người tối cổ sống thành:
A. Một nhóm gia đình có người đầu.
B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.
D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc C. Công xã
B. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:
A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.
Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:
A. Sông Nin
B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng
D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:
A. Ai cập C. Trung Quốc
B. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại C. Ai Cập cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại D. Ấn Độ cổ đại
Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:
A. Hi Lạp C. Ai Cập
B. Ấn Độ D. Lưỡng Hà.
Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
A. Vùng đồi núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.
C. Vùng gò đồi, trung du.
D. Vùng thung lũng và cao nguyên.
Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)
B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
-Hết-
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:
A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm
B. 3 đến 4 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm
Câu 2: Người tối cổ sống thành:
A. Một nhóm gia đình có người đầu.
B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.
D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc C. Công xã
B. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:
A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.
ko có đáp án chính xác có lẽ bạn đánh sai đề
Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:
A. Sông Nin
B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng
D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:
A. Ai cập C. Trung Quốc
B. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại C. Ai Cập cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại D. Ấn Độ cổ đại
ko có nước củ thể, chỉ biết do người phương đông phát hiện
Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:
A. Hi Lạp C. Ai Cập
B. Ấn Độ D. Lưỡng Hà.
Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
A. Vùng đồi núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.
C. Vùng gò đồi, trung du.
D. Vùng thung lũng và cao nguyên.
Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)
B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
-Hết-hok tốt
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:
A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm
B. 3 đến 4 triệu năm D. 5 đến 6 triệu năm
Câu 2: Người tối cổ sống thành:
A. Một nhóm gia đình có người đầu.
B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.
D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc C. Công xã
B. Bầy D. Bộ lạc
Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:
A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc
Câu này không có đáp án nên mình sửa : Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:
A. Sông Nin
B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.
C. Sông Ấn và sông Hằng
D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:
A. Ai cập C. Trung Quốc
B. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:
A. Lưỡng Hà cổ đại C. Ai Cập cổ đại
B. Trung Quốc cổ đại D. Ấn Độ cổ đại
Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:
A Hi Lạp C. Ai Cập
B. Ấn Độ D. Lưỡng Hà.
Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:
A. Vùng đồi núi cao
B Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.
C. Vùng gò đồi, trung du.
D. Vùng thung lũng và cao nguyên.
Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)
B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)