Câu 6: Cần làm gì để phòng bệnh béo phì? A. Ăn uống hợp lí, điều độ. C. Năng vận động cơ thể. B. Ăn chậm, nhai kĩ. D. Cả A, B, C.
Hoc24 ơi. Giúp tớ cái này với.
Câu hỏi : Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì ? ( có gợi ý đáp án ) :
A. ăn quá nhiều
B. Hoạt động quá ít
C. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều
D. Tất cả ABC trên đều có ý đúng
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của nhiên liệu?
A. Nhẹ hơn nước B. Là chất khí C. khi cháy không tỏa nhiệt D. Là chất rắn
Quặng hematite dùng để sản xuất:
A. Gang, thép B. Nhôm C. Đồng D. Bạc
Sản phẩm nào dưới đây chứa nhiều vitamin và khoáng chất?
A. Gạo B.trứng C. dầu ăn D. Rau,củ, quả
Chế độ ăn uống hợp lí để đảm bảo sự phát triển tốt của cơ thể, phòng tránh bệnh tật là:
A. Ăn đa dạng, bảo đảm đủ các nhóm chất( bột đường, đạm, béo, vitamin và khoáng chất) B. Ăn nhiều chất đạm không ăn rau củ quả C. Ăn nhiều chất bột đường và chất béo D. Ăn nhiều chất bột đường, chất đạm và chất béo
Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước ngọt B.nước đường C. đồng D. sữa
Nước cam là:
A. Hỗn hợp đồng nhất B. Chất tinh khiết C. Không phải là hỗn hợp D. Hỗn hợp không đồng nhất
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của nhiên liệu?
A. Nhẹ hơn nước B. Là chất khí C. khi cháy không tỏa nhiệt D. Là chất rắn
Quặng hematite dùng để sản xuất:
A. Gang, thép B. Nhôm C. Đồng D. Bạc
Sản phẩm nào dưới đây chứa nhiều vitamin và khoáng chất?
A. Gạo B.trứng C. dầu ăn D. Rau,củ, quả
Chế độ ăn uống hợp lí để đảm bảo sự phát triển tốt của cơ thể, phòng tránh bệnh tật là:
A. Ăn đa dạng, bảo đảm đủ các nhóm chất( bột đường, đạm, béo, vitamin và khoáng chất)
B. Ăn nhiều chất đạm không ăn rau củ quả
C. Ăn nhiều chất bột đường và chất béo
D. Ăn nhiều chất bột đường, chất đạm và chất béo
Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước ngọt B.nước đường C. đồng D. sữa
Nước cam là:
A. Hỗn hợp đồng nhất
B. Chất tinh khiết
C. Không phải là hỗn hợp
D. Hỗn hợp không đồng nhất
Để phòng chống bệnh béo phì ta cần thực hiện những biện pháp nào?
A. Ăn vừa phải các chất béo, tích cực ăn đồ ăn nhanh, tích cực tập thể dục hàng ngày.
B. Ăn vừa phải các chất đạm, hạn chế đồ ăn vặt.
C. Ăn vừa phải các chất béo, hạn chế đồ ăn vặt, tích cực tập thể dục hàng ngày.
D. Ý A và B đúng.
Cơ thể thiếu Vitamin A sẽ mắc các bệnh liên quan đến:
A. Hệ tiêu hóa. B. Xương khớp.
C. Trí tuệ. D. Mắt.
Chất xơ có vai trò gì?
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
B. Giúp bộ máy tiêu hóa hoạt động ổn định.
C. Tham gia vào quá trình tạo tế bào mới.
D. Giúp cơ thể hấp thụ tốt các vitamin A,E,K.
Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần :
A. Ăn nhiều thit, cá.
B. Ăn nhiều hoa quả.
C. Ăn nhiều rau xanh..
D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 1 : Để cơ thể khoẻ mạnh bạn cần ăn :
a. Thức ăn có chứa nhiều chất bột
b. Thức ăn có chứa nhiều chất béo
c. Thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min và khoáng chất
d. Thức ăn có chứa nhiều chất đạm
Câu 2 : Các bệnh liên quan đến nước là :
a. Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột, ...
b. Viêm phổi, lao, cúm
c. Các bệnh về tim, mạch, huyết áp cao
Mong các bạn của HOC24 giải dùm mình với nhé !
Bí quyết giảm cân cho trẻ 10 tuổi khoa học và an toàn
Trẻ em và người trưởng thành có nhu cầu dinh dưỡng rất khác nhau. Vì thế với những trẻ bị thừa cân, béo phì, không nên áp dụng chế độ ăn kiêng của người trưởng thành cho trẻ để không bị ảnh hưởng đến sự phát triển và sức khỏe của trẻ.
📷
Do trẻ còn phát triển chiều cao nên ngoại trừ những trường hợp béo phì nặng cần giảm cân (độ 2, 3), đa số chỉ cần giữ nguyên cân nặng, không tăng cân, để khi trẻ phát triển chiều cao sẽ vẫn đạt cân nặng hợp lý.
Ăn đầy đủ các thực phẩm dinh dưỡng như: Ngũ cốc, khoai củ, thịt, cá trứng, sữa, dầu ăn, rau, hoa quả,…
Ăn đều cả về lượng và thời gian giữa các bữa, không ăn no hoặc không bỏ bữa và không ăn vặt.
Ăn nhiều chất xơ vào buổi tối và không ăn đêm.
Tránh đồ ăn nhiều dầu mỡ đặc biệt là dầu động vật.
Hạn chế các loại nước ngọt và nước có ga. Nên uống nước lọc hay những thứ đồ uống thanh mát, nhiều vitamin C.
Uống sữa thì không nên uống sữa béo.
Tăng cường ăn hoa quả ít ngọt và rau
Uống đủ nước mỗi ngày 1.5 -2 lít nước, chia làm nhiều lần.
Nhu cầu chất béo: tiêu thụ lipid quá thấp trong bữa ăn hàng ngày ảnh hưởng đến chức phận nhiều cơ quan tổ chức trong cơ thể, đặc biệt là phát triển não bộ và hoàn thiện hệ thống thần kinh ở trẻ em, nhất là trẻ nhỏ. Các acid béo đồng thời là vật mang của các vitamin cần thiết tan trong dung môi dầu mỡ, như A, D, E, K để hòa tan và hấp thu.
Hậu quả của chế độ ăn quá nghèo nàn chất béo ở trẻ nhỏ và trẻ em nói chung là chậm tăng trưởng và thiếu dinh dưỡng do không chuyển hóa được các vitamin tan trong dầu mỡ. Còn nếu tiêu thụ quá thừa thì chúng ta đều biết sẽ làm nặng thêm tình trạng thừa cân béo phì có liên quan đến các bệnh mạn tính không lây và hội chứng rối loạn chuyển hóa. Vì vậy, cho trẻ thừa cân béo phì ăn đủ lượng chất béo là rất quan trọng và trên thực tế những đối tượng này dễ bị ăn quá nhiều (ăn như bình thường trẻ mập hay ăn) hoặc quá ít chất béo (do ăn kiêng nghiêm ngặt).
Câu 1 Em hãy chọn 1 loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để dễ thay thế cá
A Rau muống
B Đậu phụ
C Khoai lang
D Ngô
Câu 2 Không ăn bữa sáng là:
A Có hại cho sức khỏe
B Thói quen tốt
C Tiết kiệm tốt
D Góp phần giảm cân
Câu 3 Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo quy trình
A Xây dựng thực đơn, lựa chon thực phẩm cho thực đơn, chế biến món ăn, trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
B Xây dựng thực đơn, trình bày bàn ăn, lựa chon thực phẩm cho thực đơn, trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
C Xây dựng thực đơn, chế biến món ăn, lựa chon thực phẩm cho thực đơn, trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
D lựa chọn thực phẩm vào thực đơn, xây dựng thực đơn,trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
Câu 4 Thiếu chất đạm cơ thể sẽ:
A Mắc bệnh béo phì
B Dễ bị đói, mệt
C Mắc bệnh suy dinh dưỡng
B Cả 3 ý trên
Câu 5
A Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm
B Để đảm bảo an toàn cho thực phẩm khi mua sắm ta phải làm gì
Câu 6 Hãy nêu các nguyên nhân gây ngộ đọc thức ăn
Câu 1 Em hãy chọn 1 loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để dễ thay thế cá
A Rau muống
B Đậu phụ
C Khoai lang
D Ngô
Câu 2 Không ăn bữa sáng là:
A Có hại cho sức khỏe
B Thói quen tốt
C Tiết kiệm tốt
D Góp phần giảm cân
Câu 3 Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo quy trình
A Xây dựng thực đơn, lựa chon thực phẩm cho thực đơn, chế biến món ăn, trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
B Xây dựng thực đơn, trình bày bàn ăn, lựa chon thực phẩm cho thực đơn, trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
C Xây dựng thực đơn, chế biến món ăn, lựa chon thực phẩm cho thực đơn, trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
D lựa chọn thực phẩm vào thực đơn, xây dựng thực đơn,trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
Câu 4 Thiếu chất đạm cơ thể sẽ:
A Mắc bệnh béo phì
B Dễ bị đói, mệt
C Mắc bệnh suy dinh dưỡng
B Cả 3 ý trên
Câu 5
A Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm
B Để đảm bảo an toàn cho thực phẩm khi mua sắm ta phải làm gì
Câu 6 Hãy nêu các nguyên nhân gây ngộ đọc thức ăn
Câu 1 Em hãy chọn 1 loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để dễ thay thế cá
A Rau muống
B Đậu phụ
C Khoai lang
D Ngô
Câu 2 Không ăn bữa sáng là:
A Có hại cho sức khỏe
B Thói quen tốt
C Tiết kiệm tốt
D Góp phần giảm cân
Câu 3 Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo quy trình
A Xây dựng thực đơn, lựa chon thực phẩm cho thực đơn, chế biến món ăn, trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
B Xây dựng thực đơn, trình bày bàn ăn, lựa chon thực phẩm cho thực đơn, trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
C Xây dựng thực đơn, chế biến món ăn, lựa chon thực phẩm cho thực đơn, trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
D lựa chọn thực phẩm vào thực đơn, xây dựng thực đơn,trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn
Câu 4 Thiếu chất đạm cơ thể sẽ:
A Mắc bệnh béo phì
B Dễ bị đói, mệt
C Mắc bệnh suy dinh dưỡng
B Cả 3 ý trên
Câu 5
A Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm
B Để đảm bảo an toàn cho thực phẩm khi mua sắm ta phải làm gì
Câu 6 Hãy nêu các nguyên nhân gây ngộ đọc thức ăn