4. Cho 1,28 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng hết với nước thu được 0,896 lít khi hidro ở đktc. Xác định 2 kim loại kiềm
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. Xác định tên 2 KL đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M
Số mol H2: nH2 = = 0,05(mol)
PTHH:
Theo pt: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1(mol)
⇒ M = = 31 → Na, K
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp nhau tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. K và Rb.
B. Li và Na.
C. Na và K.
D. Rb và Cs.
1. Cho 1,63 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm nằm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với nước thu được dung dịch X và 0,56 lít khí hiđro ở đktc.
a) Xác định tên hai kim loại.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c) Xác định thể tích HCl 2M cần trung hòa dung dịch X.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
2B + 2H2O --> 2BOH + H2
=> nA + nB = 0,05 (mol)
\(\overline{M}=\dfrac{1,63}{0,05}=32,6\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na, K
b)
Gọi số mol Na, K là a, b
=> 23a + 39b = 1,63
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
______a------------------->a---->0,5a
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
b----------------->b---->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,025
=> a = 0,02; b = 0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,02.23=0,46\left(g\right)\\m_K=0,03.39=1,17\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) nNaOH = 0,02(mol); nKOH = 0,03(mol)
Gọi công thức chung là ROH
=> nROH = 0,02 + 0,03 = 0,05 (mol)
PTHH: ROH + HCl --> RCl + H2O
_____0,05-->0,05
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)\)
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCI 2M cần dùng để trung hoà dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
2M + 2H2O → 2MOH + H2
nH2nH2 = 0,05 mol ⇒ nM= 2nH2 =0,1 mol
⇒ M = 3,1/0,1= 31 (g/mol); Vậy 2 kim loại đó là Na (23) và K (39)
Gọi x là số mol kim loại Na, ⇒ nK = 0,1 – x (mol)
ta có: m hỗn hợp = mNa + mK
⇔ 3,1 = 23x + 39(0,1 - x)
⇒ x = 0,05 mol
%mNa=mNa/mhh*100%=23*0,05/3,1*100%*100%= 37,1%;
% mK = 100% - 37,1% = 62,9%.
b) HCl + MOH → MCl + H2O
nHCl =nMOH = 0,1 mol ⇒Vdung dịch HCl = n/CM=0,1/2=0,05lítnCM=0,12=0,05lí
mhh muối= mKL + mCl= 3,1 + 35,5.0,1= 6,65 (gam)
a. Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M
Số mol H2: nH2 = = 0,05(mol)
PTHH:
Theo pt: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1(mol)
⇒ M = = 31 → Na, K
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
b.
Theo pt: nHCl = nMOH = 0,1 (mol)
m(MCl) = 0,1.(31 + 35,5) = 6,65(g)
Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ nằm ở hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,7285 lít khí h2 ở điều kiện chuẩn a) xác định tên hai kim loại kiềm thổ b) tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử 2 KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_A=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{4,4}{0,15}=29,33\left(g/mol\right)\)
Mà: 2 KL nằm ở 2 chu kì kế tiếp.
→ Mg và Ca.
b, Ta có: 24nMg + 40nCa = 4,4 (1)
BT e, có: 2nMg + 2Ca = 0,15.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Ca}=0,05.40=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 24,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đkc) a. Xác định tên hai kim loại
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầ
Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào nước dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy 2 kim loại kiềm là
A. Na và K
B. K và Rb
C. Li và Na
D. Rb và Cs
ĐÁP ÁN A
CTTB 2 kim loại là M => M + H2O MOH + ½ H2 => nM = 2nH2 = 0,2 mol => MM = 34 g
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu ḱ liên tiếp => chúng là Na,K => chọn A
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Lấy 9 gam hỗn hợp A hòa tan hết vào nước thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Hai kim loại đó là?
A. Li, Na
B. Na, K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Cho 7,83 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với nước dư thu được 2,8 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
Gọi A là công thức cung của 2 KL
\(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
_____0,25<----------------------0,125_____(mol)
=> \(M_A=\dfrac{7,83}{0,25}=31,32\left(g/mol\right)\)
Mà 2 KL ở 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại đó là Na(23) và K(39)