Trung hòa 50 gam dung dịch NaOH 8% người ta hết V lit dung dịch axit H 2 SO 4 2M . Giá trị của V là ?( Na=23 , O=16 , H=1 )
A.
0,25.
B.
25 .
C.
2,5 .
D.
0,025 .
Trung hòa 50 gam dung dịch NaOH 8% người ta hết V lit dung dịch axit H 2 SO 4 2M . Giá trị của V là ?( Na=23 , O=16 , H=1 )
A.
0,25.
B.
25 .
C.
2,5 .
D.
0,025 .
Trung hòa 50 gam dung dịch NaOH 8% người ta hết V lit dung dịch axit H 2 SO 4 2M . Giá trị của V là ?( Na=23 , O=16 , H=1 )
\(m_{NaOH}=\dfrac{50.8}{100}=4\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O
________0,1----->0,05
=> \(V=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)\)
Để trung hòa 50 ml dung dịch axitsunfuric 0,5M . Người ta dùng hết Vml dung dịch kalihiđroxit 2M . Giá trị của V là :
A 0,25 B . 0,025 C/ . 25 D. 2,5
\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,05=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
_____0,05<---0,025
=> \(V_{ddKOH}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)=25\left(ml\right)\)
=> C
Trung Hòa 50 gam dung dịch axit axetic 6% cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M giá trị v là
CH3COOH + NaOH $\to$ CH3COONa + H2O
n NaOH = n CH3COOH = 50.6%/60 = 0,05(mol)
=> V dd NaOH = 0,05/2 = 0,025(lít) = 25(ml)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{50\cdot6}{100\cdot60}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(0.05.................0.05\)
\(V_{NaOH}=\dfrac{0.05}{2}=0.025\left(l\right)\)
Bµi 1. Dẫn CO2 sục vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
Bài 2. Cho 4,48 lit SO2 (đktc) tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 6%. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được.
Bài 3. Cho 9,4 gam K2O vào nước. tính m SO2 cần phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:
a. Muối trung hòa.
b. Muối axit.
c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ số mol là 1 : 2.
Bài 4. Cho 4,48 lit CO2 (đktc) tác dụng với 200 gam dung dịch KOH nồng độ x%, cô cạn dung dịch được 25,7 gam chất rắn. Tính giá trị x.
Bài 5. Cho V lit CO2 (đktc) tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 8%, sau phản ứng, làm bay hơi hết nước của dung dịch thu được 21 gam chất rắn. Tính giá trị V.
Trung hòa hoàn toàn một dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4 bằng dung dịch NaOH 2M.
a. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng
b. Số gam muối tạo thành sau phản ứng
Cho : H = 1, S = 32, Na = 23, O = 16
Theo đề ta có : nH2SO4 = 9,8/98 = 0,1(mol)
PTHH :
2NaOH + h2SO4 - > Na2SO4 + H2O
0,2mol......0,1mol..........0,2mol
=> VNaOH = 0,2/2 = 0,1(l)
=> mNa2SO4 = 0,1.142 = 14,2(g)
Hòa tan 0,54 gam Al vào 40 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch Z và V lít H2 (đktc) A.tìm giá trị của V B. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Z Biết H=1 , O =16, Na=23 , Al=27, K=39
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=9,8\%.40=3,92\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{3,92}{98}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
LTL: \(\dfrac{0,02}{2}< \dfrac{0,04}{3}\rightarrow\)H2SO4 dư
Theo pt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,02=0,03\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,02=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow V_{H_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\\ m_{dd}=0,54+40=40,54\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342.0,01}{40,54}=8,43\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,04-0,03\right).98}{40,54}=2,41\%\end{matrix}\right.\)
Trung hòa 0,4 mol dung dịch HCl bằng 80 gam dung dịch NaOH nồng độ a%. Tính nồng độ a của dung dịch NaOH? (Biết Na = 23; H = 1; O = 16; Cl = 35,5), giúp mình ạ
PTHH: HCl + NaOH --> NaCl + H2O
______0,4<--0,4
=> mNaOH = 0,4.40 = 16(g)
=> \(C\%NaOH=\dfrac{16}{80}.100\%=20\%\)
Cho 30 gam hỗn hợp Al2O3, MgO, Fe2O3. Nếu hòa tan vào dung dịch H2SO4 49% thì dùng hết 158 gam dung dịch axit. Nếu hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH 2M thì dùng hết 200 ml dung dịch NaOH. Tìm % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu