biết tỉ khối của khí A năng hơn không khí 2,448 lần.tìm khí A
Bài 2. Hãy tìm khối lượng mol của:
a. Khí A, biết tỉ khối của khí A đối với khí oxygen là 1,375
b. Khí B, biết tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,586
a.
\(d_{A\text{/}O_2}=1.375\) \(\Rightarrow M_A=1.375\cdot32=44\left(g\text{/}mol\right)\)
b.
\(d_{B\text{/}kk}=0.586\) \(\Rightarrow M_B=0.586\cdot29=17\left(g\text{/}mol\right)\)
Bài 1: Hãy cho biết những khí sau: hydrogen H2, sulfur dioxide SO2
a. Nặng hay nhẹ hơn khí oxygen và bằng bao nhiêu lần ?
b. Nặng hay nhẹ hơn không khí và bằng bao nhiêu lần ?
Bài 2. Hãy tìm khối lượng mol của:
a. Khí A, biết tỉ khối của khí A đối với khí oxygen là 1,375
b. Khí B, biết tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,58
Bài 2. Tính tỉ khối của các khí sau: N2, SO2, CH4
a, Đối với khí oxi.
b, Đối với không khí biết khối lượng mol của không khí là 29 (g/mol). Từ đó cho biết những khí nào nhẹ hơn không khí?
\(a,d_{\dfrac{N_2}{O_2}}=\dfrac{28}{32}=0,875\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{CH_4}{O_2}}=\dfrac{16}{32}=0,5\)
\(d,M_{N_2}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right);M_{SO_2}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{CH_4}=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Nh\text{ẹ}.h\text{ơ}n.kk:N_2,CH_4\\ N\text{ặn}g.h\text{ơ}n.kk:SO_2\)
tính khối lượng mol của khí A,biết tỉ khối của khí A với không khí là 2,207
\(M_A=2,207.29=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d\dfrac{_A}{kk}=2,207\Rightarrow M_A=2,207.29\approx64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Tỉ khối của khí A với không khí là 1,518. – Tìm khối lượng mol của khí A. – Cho biết A là chất khí nào?
Từ đề có: \(M_A=1,518.29=44\) g/mol
A là khí \(CO_2\)
Biết khí A nặng hơn khí hriđo là 40 lần .
a . Tìm khối lượng mol của khí A ?
b. Khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?
a. dA/H2= 40 =>\(\dfrac{M^{_A}}{M_{H2}}\) = 40 => A = 80 g/mol
b. dA/kk = \(\dfrac{M^{_A}}{M_{H2}}\)= \(\dfrac{80}{29}\)= 2,76
Vậy: Khí A nặng hơn không khí 2,76 lần
Câu 1: Khối lượng của 16,8 lít khí SO3 (đktc) là:
A. 80 gam. B. 60 gam. C. 1344 gam. D. 0,588 gam.
Câu 2: Khí nào sau đây nặng hơn không khí?
A. CH4. B. H2. C. CO2. D. N2. Câu 3: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,875 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:
A. 32 g/mol. B. 22,26 g/mol. C. 5,57 g/mol. D. 46 g/mol.
Câu 4: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:
A. 1: 2: 1: 1: 1.
B. 2: 1: 2: 1: 1
C. 1: 2: 1: 1: 2.
D. 1: 3: 1: 2: 2.
Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:
A. mol. B. khối lượng mol.
C. thể tích mol D. tỉ khối.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl 4 CaCl2 + CO2↑ + H2O . Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktç). Khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là
A. 15052,8 gam. B. 60 gam. C. 20,4 gam. D. 30 gam.
Câu 8: Nguyên tử khối của cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của oxi. Biết nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, suy ra nguyên tử khối của oxi là
A. 12 đvC. B. 14 đvC. C. 16 đvC. D. 32 đvC.
Câu 9: Trong 1 mol nước chứa số nguyên tử H là
A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.
Câu 10: Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 6,4 gam đồng tạo thành Đồng (II) oxit:
A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D, 6,72 lít
Câu 11: Chọn đáp án đúng
A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu
B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động
C. Oxi nặng hơn không khí
D. Oxi có 3 hóa trị
Câu 12: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được
A. 1,3945g B. 14,2g C. 1,42g D. 7,1g
Câu 13: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6g C
A. 0,672 lít B. 67,2 lít C. 6,72 lít D. 0,0672 lít
Câu 14: Phản ứng nào thể hiện sự cháy của sắt trong khí oxi:
A. C+ O2 → CO2 B. 3Fe+ 2O2 → Fe3O4
C. 2Cu+ O2 → 2CuO D. 2Zn+ O2 → 2ZnO
Câu 15: Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là phản ứng
A. 4P + 5O2 → 2P2O5 B. P + O2 → P2O3
C. S + O2 → SO2 D. 2Zn + O2 →2 ZnO
Câu 16: Cho 0,56g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng
A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g
Câu 17: Đâu là tính chất của oxi
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước
B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước
D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước
Câu 18: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước
C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước
Câu 19: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO
C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2
Câu 20: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?
A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba
Câu 1: Khối lượng của 16,8 lít khí SO3 (đktc) là:
A. 80 gam. B. 60 gam. C. 1344 gam. D. 0,588 gam.
Câu 2: Khí nào sau đây nặng hơn không khí?
A. CH4. B. H2. C. CO2. D. N2.
Câu 3: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,875 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:
A. 32 g/mol. B. 22,26 g/mol. C. 5,57 g/mol. D. 46 g/mol.
Câu 4: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 15,68 lít. B. 3,36 lít. C. 22,4 lít. D. 6,72 lít.
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:
A. 1: 2: 1: 1: 1.
B. 2: 1: 2: 1: 1
C. 1: 2: 1: 1: 2.
D. 1: 3: 1: 2: 2.
Câu 6: Lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó được gọi là:
A. mol. B. khối lượng mol.
C. thể tích mol D. tỉ khối.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl 4 CaCl2 + CO2↑ + H2O . Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktç). Khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là
A. 15052,8 gam. B. 60 gam. C. 20,4 gam. D. 30 gam.
Câu 8: Nguyên tử khối của cacbon bằng 3/4 nguyên tử khối của oxi. Biết nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, suy ra nguyên tử khối của oxi là
A. 12 đvC. B. 14 đvC. C. 16 đvC. D. 32 đvC.
Câu 9: Trong 1 mol nước chứa số nguyên tử H là
A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.
Câu 10: Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 6,4 gam đồng tạo thành Đồng (II) oxit:
A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D, 6,72 lít
Câu 11: Chọn đáp án đúng
A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu
B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động
C. Oxi nặng hơn không khí
D. Oxi có 3 hóa trị
Câu 12: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được
A. 1,3945g B. 14,2g C. 1,42g D. 7,1g
Câu 13: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6g C
A. 0,672 lít B. 67,2 lít C. 6,72 lít D. 0,0672 lít
Câu 14: Phản ứng nào thể hiện sự cháy của sắt trong khí oxi:
A. C+ O2 → CO2 B. 3Fe+ 2O2 → Fe3O4
C. 2Cu+ O2 → 2CuO D. 2Zn+ O2 → 2ZnO
Câu 15: Cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột hòa tan được nước là phản ứng
A. 4P + 5O2 → 2P2O5 B. P + O2 → P2O3
C. S + O2 → SO2 D. 2Zn + O2 →2 ZnO
Câu 16: Cho 0,56g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng
A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g
Câu 17: Đâu là tính chất của oxi
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước
B. Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
C. Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước
D. Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước
Câu 18: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước
C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước
Câu 19: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO
C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2
Câu 20: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?
A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba
Câu 5:
1. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với O2 là: 1,375; 0,0625.
2. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
3. Tình công thức hóa học của khí X, biết khí X nặng hơn khí H2 17 lần.
4. Hãy tính thể tích khí O2 đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí X. a. Biết rằng tỉ khối của X đối với không khí là 0,552. b. Thành phần theo khối lượng của khí X là: 75% C và 25% H
1)
$M_X = 1,375.32 = 44(g/mol)$
$M_X = 0,0625.32 = 2(g/mol)$
2)
$M_X = 2,207.29 = 64(g/mol)$
$M_X = 1,172.29 = 34(g/mol)$
3)
$M_X = 17.2 = 34(g/mol)$
Vậy khí X là $H_2S$
4)
a) $M_X = 0,552.29 = 16$
Gọi CTHH của X là $C_xH_y$
Ta có : $\dfrac{12x}{75} = \dfrac{y}{25} = \dfrac{16}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 4
Vậy X là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_ 2+ 2H_2O$
$V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2.2 = 22,4(lít)$
Câu 2. Biết tỉ khối của khí A so với khí B bằng 1,5. Nhận xét nào sau đây sai ?
A. Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần B. Khí A nhẹ hơn khí B 1,5 lần
C. MA = 1,5.MB D. MA : MB = 1,5