Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật
Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Độ lớn của vận tốc cho ta biết vật chuyển động nhanh hay chậm
⇒ Đáp án C
Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến: (0.5 Điểm) vận tốc tức thời. vận tốc trung bình. Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? (0.5 Điểm) Cho biết hướng chuyển động của vật. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Khi nói đến vận tốc của xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay...
Người ta thường nói đến vận tốc trung bình.
Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta biết vật chuyển động nhanh hay chậm về chuyển động của vật.
1,Chuyển động cơ học là gì ? Cho ví dụ.
2, Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác
3, Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc
Giúp em với nhoa các anh chị OvO, em không biết làm
THAM KHẢO
1. Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác được chọn làm mốc gọi là chuyển động cơ học.
Ví dụ: Tàu đang chạy trên biển suy ra tàu có sự dịch chuyển cơ học so với Trái Đất. Một người đang bước đi trên đường suy ra người đó có sự dịch chuyển cơ học so với một ngôi nhà bất kỳ ven đường.
2. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy, nên hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.
3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
Công thức tính vận tốc: v = s : t
Tham khảo:
Câu 1:
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác được chọn làm mốc gọi là chuyển động cơ học. Ví dụ: Tàu đang chạy trên biển suy ra tàu có sự dịch chuyển cơ học so với Trái Đất. Một người đang bước đi trên đường suy ra người đó có sự dịch chuyển cơ học so với một ngôi nhà bất kỳ ven đường.
Câu 2:
Chiếc thuyền chuyển động so với dòng nước nhưng đứng yên với người ngồi trên thuyền.
Câu 3:
- Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
- Công thức: v = s:t. Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
1. Tham khảo:
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác được chọn làm mốc gọi là chuyển động cơ học. Ví dụ: Tàu đang chạy trên biển suy ra tàu có sự dịch chuyển cơ học so với Trái Đất. Một người đang bước đi trên đường suy ra người đó có sự dịch chuyển cơ học so với một ngôi nhà bất kỳ ven đường.
2. -1 con tàu chở người đi qua cây cầu. con tàu chuyển động với cây cầu nhưng lại không chuyển động với hành khách.
3. - Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
- Công thức tính vận tốc: v=s/t, trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
A/LÝ THUYẾT:
1/Chuyển động cơ học là gì ? cho 2 VD
2/ Nêu VD chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác
3/Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Nêu công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.
4/Chuyển động không đều là gì ? viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
5/ Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc ? Nêu VD minh họa.
6/ Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vec tơ.
7/ Thế nào là 2 lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a/ Vật đang đứng yên
b/ Vật đang chuyển động
8/ Lực ma sát xuất hiện khi nào ? Nêu 2 VD về lực ma sát.
9/ Nêu 2 VD chứng tỏ vật có quán tính.
10/ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Công thức tính áp suất ,đơn vị áp suất
11/Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương chiều và độ lớn như thế nào ?
12/Điều kiện để vật chìm xuông nổi lên lơ lửng trong chất lỏng
13/ Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trương hợp nào ?
14/ Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích rõ tưng đại lượng trong biểu thức và đơn vị
B/BÀI TẬP
1/Khi qua chỗ bùn lầy người ta thường dùng một tấm ván đặt kê trên để đi ? Hãy giải thích vì sao ?
2/Hãy giải thích vì sao người ta làm cho mũi kim, mũi đột nhọn, còn chân bàn ghế thì không ?
3/Một ô tô chuyển động từ A đến B với vận tốc 40km/h rồi chuyển động ngược lại từ B về A với vận tốc 50km/h . Tính vận tốc trung bình của ô tô đó .
4/ Một bình hình trụ cao 30 cm đựng đầy nước . Tính áp suất tại điểm M ở cách đáy bình 10 cm , biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
5/ Hà nặng 38 kg ,biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của 1 bàn chân là 0,01 m2 .Tính áp suất Hà tác dụng lên sàn nhà.
6/ Một vận động viên đua xe đang luyện tập trên quãng đường dài 7km . Lúc đi anh ta đi hết 15 phút
Lúc về đi hết 20 phút.Tính vận tốc trung bình mà anh ta đạt được.
7/ Một mô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ ,đến Lạng Sơn lúc 11 giờ . Tính vận tốc trung bình của mô tô đó ? biết quãng Hà Nội-Lạng Sơn dài 150000 m.
8/ Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn là bao nhiêu ?
A, Lý thuyết
1,
-Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí trong không gian của các vật hay là sự chuyển động của một bộ phận này so với bộ phận khác của cùng một vật. Hay nói cách khác: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
*VD:
-Ô tô chuyển động so với cây hai bên đường.
-Quả táo rơi từ trên cây xuống.
2, VD : Nếu bạn đang lái xe máy đi trên đường gặp một cái cây thì bạn chuyển động so với cái cây và đứng yên so với xe máy.
3, Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động
- Công thức tính vận tốc:
\(v=\dfrac{S}{t}\)
+ Trong đó :
\(v\) : là vận tốc (km/h , m/s)
+ \(S\) : là quãng đường vật đi được (km, m)
+ \(t\) : thời gian đi hết quãng đường. ( h, s)
4, - Chuyển động không đều là một loại chuyển động có hướng thay đổi liên tục.
- Công thức vận tốc trung bình của chuyển động không đều là : \(v_{tb}=\dfrac{S}{t}\)
5, - Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động.
- VD : Quả bóng đang đứng yên thì ta tác động lực vào quả bóng làm quả bóng chuyển động.
6, - Các đặc điểm của lực, các biểu diễn lực bằng vec tơ là:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
7, - Hai lực cân bằng là hai lực có độ lớn như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật
- Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
a. Đứng yên khi vật đang đứng yên.
b. Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
Các thông tin tác giả cung cấp trong bài viết đến từ nguồn nào? Bạn có nhận xét gì về độ chính xác, tin cậy, khách quan của các thông tin?
- Các thông tin tác giả cung cấp trong bài viết đến từ các nguồn:
+ Luận án tiến sĩ: Các nguồn sử liệu về quy mô và cấu trúc Hoàng thành Thăng Long thời Lý – Trần – Lê.
+ Tạp chí văn hóa học: Từ góc nhìn tứ linh khám phá tâm thức văn hóa rồng của người Việt và người Hán.
+ Sách: Hoàng thành Thăng Long.
- Những thông tin này có độ chính xác cao, có tính tin cậy và khách quan.
Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm biến đổi vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(3) Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(4) Làm thay đổi chiều dài của ADN.
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
(6) Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể ba?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
I- LÝ THUYẾT:
1. Khi nào ta nói 1 vật chuyển động, Cho ví dụ về vật chuyển động, ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Cho ví dụ về cđđ và cđkđ.
2. Công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình, đơn vị thường dùng của vận tốc là gì?
3. Cách đổi đơn vị vận tốc từ km/h =>m/s và ngược lại -Nói v ôtô = 40km/ h có nghĩa gì ?
4. Hai lực cân bằng là gì? Biểu diễn 2 lực cân bằng tác dụng vào 1 vật
5. Các loại Fms. Cho ví dụ về các trường hợp xuất hiện các loại lực ma sát mà em đã được học.
7. Nêu 3 yếu tố của lực.
8. Công thức tính áp suất. Đơn vị thường dùng của áp suất?
9. Công thức tính áp suất chất lỏng. Công thức tính lực đẩy Ac-si- met
10. Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng. Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si –met khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
11. Cho ví dụ về sự tồn tại ASCL, ASKQ, lực đẩy Ac-si-met
1. 1 vật khối lượng m = 0,5 kg được buộc vào đầu của một lò xo có độ cứng k = 200 Newton trên mét đầu kia của lò xo được giữ cố định vật m có thể chuyển động không ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang. kéo vật tới vị trí lò xo dãn rồi thả nhẹ
a. Xác định vị trí vật có vận tốc cực đại? tính độ lớn của vận tốc này?
b. nếu như ban đầu ta cung cấp cho vật một vận tốc có độ lớn = 10 cm trên giây hãy xác định độ nén cực đại của lò xo khi này?
c. nếu như ban đầu ta cung cấp cho vật một vận tốc có độ lớn bằng 2 m trên giây hãy xác định độ nén cực đại của lò xo khi này?
2. một vật có khối lượng m = 0,5 kg được buộc vào đầu của một lò xo có độ cứng k = 200 Newton trên m đầu còn đầu kia của lò xo được giữ cố định vật m có thể chuyển động không ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang kéo vật tới vị trí lò xo dãn 20 cm đối với chiều dài tự nhiên rồi thả nhẹ
a. Xác định vị trí vật có thể đạt vận tốc cực đại. tính độ lớn vận tốc này?
b. tại vị trí nào động năng bằng thế năng đàn hồi của vật tính độ lớn của vận tốc khi này?
1/ Câu 1 ko cho dãn bao nhiêu hả bạn?
2/
a/ Cơ năng tại vị trí lò xo dãn 20cm
\(W=\frac{1}{2}kx^2=\frac{1}{2}.200.0,2^2=4\left(J\right)\)
Vị trí vật đạt vận tốc cực đại là khi đi qua vị trí cân bằng
Cơ năng bảo toàn:
\(\frac{1}{2}mv^2=4\Leftrightarrow v=\sqrt{\frac{8}{0,5}}=4\left(m/s\right)\)
b/ \(W=W_t+W_d=2W_t\Leftrightarrow2.\frac{1}{2}kx'^2=4\)
\(\Leftrightarrow x'=\sqrt{\frac{4}{200}}=\frac{\sqrt{2}}{10}\left(m\right)\)
\(2W_d=W\Leftrightarrow\frac{1}{2}.2mv'^2=4\Leftrightarrow v'=\sqrt{\frac{4}{0,5}}=2\sqrt{2}\left(m/s\right)\)