a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c)
Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 30,9875 lít khí metan CH4 trong không khí sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước
a)Tính khối lượng nước tạo thành
b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí trên được đo ở (đkc)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25\left(mol\right)\)
a, \(n_{H_2O}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=2,5.18=45\left(g\right)\)
b, \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=2,5.24,79=61,975\left(l\right)\)
Mà: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=309,875\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toán 28 lít khí metan trong không khí thu được khí cacbonic và hơi nước
a) viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng khí cacbonic thu được
c) tính thể tích khí oxi cần dùng . Biết các chất khí được đo ở đktc
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=1,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1,25.44=55\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
Khí metan tan cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước
a.tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy 11,2 lít metan
b.tính thể tích khí cacbonic tạo thành trong phản ứng trên (các thể tích khí được đo ở dktc)
Đốt cháy khí Metan (CH4) trong không khí tạo thành 4,4 gam khí CO2 và hơi nước. a/ Tính khối lượng khí metan đã dùng. b/ Tính thể tích hơi nước thu được (đktc). c/ Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng (đktc). d/ Tính thể tích không khí đã dùng (đktc). Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí câu cuối cùng :< mik lú luôn
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
\(0.1.......0.2........0.1..........0.2\)
\(m_{CH_4}=0.1\cdot16=1.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2O}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.2\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
: Đốt cháy 2,24 lit khí metan trong 28 lit không khí tạo ra khí cacbonic và hơi nước . Hỏi sau phản ứng có những chất nào và thành phần % thể tích là bao nhiêu? Các khí đo ở đktc. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2.
\(n_{metan}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(V_{kk}=28l\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{28}{5}=5,6l\Rightarrow n_{O_2}=0,25mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1 0,25 0 0
0,1 0,2 0,1 0,2
0 0,15 0,1 0,2
Sau phản ứng oxi còn dư và \(V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(V_{ddCO_2}=2,24+28-0,2\cdot22,4=25,76l\)
\(\%V=\dfrac{2,24}{25,76}\cdot100\%=8,7\%\)
Đốt cháy 13,44 lít C2H6 (đktc) trong không khí tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
a. Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b. Tính khối lượng CO2 sinh ra.
a/ PTHH : 2C2H6 + 7O2 → 6H2O + 4CO2
nC2H6 = 13,44 / 22,4 = 0,6 mol
=> nO2 = 2,1 mol
=> VO2 = 2,1 x 22,4 = 47,04 lít
=> VKK = 47,04 : 0,2 = 235,3 lít
b/ => nCO2 = 1,2 mol
=> mCO2 = 1,2 x 44 = 52,8 gam
Đốt cháy khí metan trong bình đựng 32 g khí oxi(dư 25%).Sau phản ứng tạo thành nước và khí cacbonic
a)Bao nhiêu phân tử metan bị đốt cháy
b)Tính khối luownhj khí cacbonic tạo thành
c)Tính khối lượng hơi nước sinh ra theo 2 cách
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí metan cần dùng 336 ml không khí (a) Tính thể tích khí metan đã cháy (b) Tính thể tích khí CO2 tạo thành. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
\(V_{O_2}=\dfrac{336}{5}=67,2\left(ml\right)=0,0672\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{0,003}{2}=0,0015\left(mol\right)\\ a,V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0015.22,4=0,0336\left(l\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0336\left(l\right)\)