Tế bào nào sau đây là tế bào nhân thực
a, Tế bào thần kinh người b, Tế bào biểu bì lá
c,Tế bào trùng giày d, Tế bào vi khuẩn Ecoli
Câu 4: Trong các tế bào dưới đây, tế bào nào là tế bào nhân sơ?
A. Tế bào thần kinh B. Tế bào vi khuẩn
C. Tế bào mô mềm lá D. Tế bào da
Câu 4: Trong các tế bào dưới đây, tế bào nào là tế bào nhân sơ?
A. Tế bào thần kinh B. Tế bào vi khuẩn
C. Tế bào mô mềm lá D. Tế bào da
Cho các tế bào sau đây:
1. Tế bào biểu bì hành tây
2. Tế bào trứng cá
3. Tế bào vi khuẩn
4. Tế bào biểu bì dạ dày
5. Tế bào niêm mạc miệng
6. Tế bào thịt quả cà chua
cho biết số tế bào nhân thực là
trong các tế bào: tế bào vi khuẩn E.coli, tế bào nấm men, tế bào biểu bì vảy hành, tế bào hồng cầu, tế bào xương và tế bào thần kinh
-tế bào nhỏ nhất là:
-tế bào lớn nhất là:
- Tế bào vi khuẩn E.coli: Chiều dài 2μmvà đường kính 0,25−1μm
- Tế bào nấm men: Chiều dài 6μm đường kính 5μm
- Tế bào biểu bì vảy hành: Dài 200μm đường kính 70μm
- Tế bào hồng cầu: đường kính 7,8μm
- Tế bào xương người: đường kính 5−20μm
- Tế bào thần kinh: Dài khoảng 13−60mm đường kính 10−30μm
→→ Tế bào nhỏ nhất: tế bào vi khuẩn E.coli
→→ Tế bào lớn nhất: Tế bào thần kinh
trong các tế bào: tế bào vi khuẩn E.coli, tế bào nấm men, tế bào biểu bì vảy hành, tế bào hồng cầu, tế bào xương và tế bào thần kinh
-tế bào nhỏ nhất là:
-tế bào lớn nhất là:
- Tế bào vi khuẩn E.coli: Chiều dài \(2\mu m\) và đường kính \(0,25-1\mu m\)
- Tế bào nấm men: Chiều dài \(6\mu m\) đường kính \(5\mu m\)
- Tế bào biểu bì vảy hành: Dài \(200\mu m\) đường kính \(70\mu m\)
- Tế bào hồng cầu: đường kính \(7,8\mu m\)
- Tế bào xương người: đường kính \(5-20\mu m\)
- Tế bào thần kinh: Dài khoảng \(13-60mm\) đường kính \(10-30\mu m\)
\(\rightarrow\) Tế bào nhỏ nhất: tế bào vi khuẩn E.coli
\(\rightarrow\) Tế bào lớn nhất: Tế bào thần kinh
Tế bào nào không có khả năng sinh sản?
A. Tế bào đầu chóp rễ ở thực vật.
B. Tế bào chồi ở thực vật.
C. Tế bào thần kinh ở người.
D. Mô biểu bì ở da người.
Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
a) Loại tế bào có nhiều ribosome là tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào tuyến giáp. Vì những tế bào này có nhu cầu tổng hợp lượng lớn protein: tế bào kẽ tinh hoàn tổng hợp protein để tạo nên các hormone sinh dục, tế bào tuyến giáp tổng hợp protein để tạo nên các hormone có vai trò trong chuyển hóa vật chất của cơ thể.
b)
- Loại tế bào có nhiều lưới nội chất trơn là tế bào gan. Vì tế bào gan cần có nhiều các enzyme trên lưới nội chất trơn để thực hiện các chức năng như khử độc, tổng hợp lipid và chuyển hóa đường.
- Loại tế bào có nhiều lưới nội chất hạt là kẽ tinh hoàn, tế bào tuyến giáp. Vì những tế bào này có nhu cầu tổng hợp lượng lớn protein: tế bào kẽ tinh hoàn tổng hợp protein để tạo nên các hormone sinh dục, tế bào tuyến giáp tổng hợp protein để tạo nên các hormone có vai trò trong chuyển hóa vật chất của cơ thể.
c) Loại tế bào có nhiều lysosome là tế bào biểu bì, tế bào gan, tế bào kẽ tinh hoàn. Vì các tế bào này có cần lysosome để tiêu hóa các sản phẩm của hệ miễn dịch.
Cho các tế bào sau: tế bào gan, tế bào xương, tế bào cơ tim, tế bào biểu bì, tế bào thần kinh. Hãy xác định tế bào nào cần nhiều ti thể nhất. Giải thích.
Tế bào cơ tim là tế bào cần hoạt động nhiều nhất, nên tế bào tim có nhiều ti thể nhất.
ế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất?
a) Tế bào biểu bì.
b) Tế bào hồng cầu.
c) Tế bào cơ tim.
d) Tế bào xương
Số lượng ti thể có trong tế bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của các loại tế bào khác nhau. Ti thể có chức năng quan trọng là cung cấp năng lượng cho tế bảo. Do đó tế bào nào có nhu cầu năng lượng lớn thì có nhiều ti thể. Tế bào cơ trong đó đặc biệt là tế bào cơ tim, chúng hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng. Do đó trong các tế bào trên tế bào cơ tim co nhiều ti thể nhất.