Thả 1 đinh sắt lấy dư vào dung dịch có chứa 0.02 mol cuso4 hỏi sau phản ứng kết thúc khối lượng kim loại đồng sinh ra bàng bao nhiêu gam?
giúp mk vs ạ:((
Câu 3: Cho đinh sắt sạch, dư vào V ml dung dịch CuSO4 0,5 M. Khi phản ứng kết thúc, thấy có 6,4 gam kim loại Cu bám vào đinh sắt. Biết toàn bộ kim loại Cu tạo thành đều bám vào đinh sắt và thể tích dung dịch không thay đổi. a. Tính khối lượng của sắt đã tham gia phản ứng và giá trị của V? b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng?
\(n_{CuSO_4}=n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CuSO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
PTHH :
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(b,\) \(C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(Fe+CuSO_4=FeSO_4+Cu\)
\(0,1\left(mol\right)\) \(0,1\left(mol\right)\) \(0,1\left(mol\right)\)
Số mol Đồng : \(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng Sắt đã tham gia phản ứng :
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Thể tích dung dịch \(CuSO_4\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=n.V=0,1.0,5=0,05\left(l\right)=50\left(ml\right)\)
Dựa vào phương trình phản ứng \(n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
Nồng độ dung dịch sau phản ứng :
\(C_M=\dfrac{n_{FeSO_4}}{V}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\left(M\right)\)
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch C u S O 4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch C u S O 4 đã dùng là:
A. 0,3M.
B. 0,5M.
C. 0,4M.
D. 0,25M.
Bài 1: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào dung dịch CuSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 101,3 gam. Hỏi:
a) Có bao nhiêu gam sắt tham gia phản ứng.
b) Thể tích dung dịch CuSO4 0,1M cần vừa đủ cho phản ứng trên là bao nhiêu?
a) Gọi \(n_{Fe,pứ}=a\left(a>0\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(m_{\uparrow}=64a-56a=101,3-100\\ \Rightarrow a=0,1625mol\\ m_{Fe,Pư}=0,1625.56=9,1g\\ b)n_{CuSO_4,pứ}=n_{Fe,pứ}=0,1625mol\\ V_{ddCuSO_4,pứ}=\dfrac{0,1625}{0,1}=1,625l\)
Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol C u S O 4 , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng C u S O 4 đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O 2 dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch C u S O 4 là
A. 12,00 gam
B. 16,00 gam
C. 9,60 gam
D. 10,24 gam
Chọn đáp án B
n C u S O 4 p ư = 0 , 2 . 80 100 = 0 , 16 m o l
PTHH: M g + C u S O 4 → M g S O 4 + C u
Số mol: 0,16…0,16……..0,16
Sau phản ứng với dung dịch C u S o 4 khối lượng thanh kim loại là:
m 1 =m-24.0,16+64.0,16=m+6,4 (g)
Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu
Khi đốt trong oxi dư:
2 M g ⏟ x m o l + O 2 → 2 M g O
2 C u ⏟ 0 , 16 + O 2 → C u O
m O 2 (m + 12,8) – ( m + 6,4) = 6,4 → n O 2 =0,2 mol
0,5x + 0,08 = 0,2 x = 0,24 mol
Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch C u S O 4 là
0,24 . 24+ 0,16 . 64 = 16 gam
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Câu 3:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.10}{100}=1.7g\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.}{170}=0,1mol\)
Độ tăng khối lượng=108.0,1-64.0,1:2=7,6g
Khối lượng thanh Cu=5+7,6=12,6g
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch C u S O 4 . Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch C u S O 4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?
A. 0,05M
B. 0,0625M
C. 0,50M
D. 0,625M.
Gọi a là số mol C u S O 4 tham gia phản ứng
Phương trình hóa học:
Theo đề bài ta có: m C u b á m v à o – m F e tan r a = m K L t ă n g
64a – 56a = 0,8 ⇒ a = 0,01 mol
Nồng độ dung dịch C u S O 4 là: C M = n V = 0,01 0,2 = 0,5 M
⇒ Chọn C.
Bài 3: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1mol 1 mol => tăng 8 gam
x mol x mol tăng 0,8gam
=> x= 0,8:8= 0,1 mol
=> CM ( dung dịch CuSO4) = 0,1:0,2= 0,5 M
Bài 3 :
Pt : \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu|\)
1 1 1 1
x 0,1 x
Gọi x là số mol của Fe
Vì khối lượng của sắt tăng so với ban đầu nên ta có phương trình :
\(m_{Cu}-m_{Fe}=0,8\left(g\right)\)
64x - 56x = 0,8
8x = 0,8
⇒x = \(\dfrac{0,8}{8}=0,1\)
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddCuSO4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Nhúng 1 thanh sắt có khối lượng 50g (lượng sắt có dư)vào 100 ml dung dịch CuSO4,sau phản ứng hoàn toàn,lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh kim loại lúc này là 51g. Tính nồng đọ mol dung dịch trước và sau khi phản ứng, giả sử trong quá trình thí nghiệm thể tích dung dịch không thay đổi và toàn bộ Cu tách ra và bám vào thanh sắt
Fe +CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng thanh sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng Cu thêm vào trừ đi khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x (mol)
Ta có : 64x−56x=51−50=1
=> x=0,125 (mol)
=> n CuSO4 pứ = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
n FeSO4 = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
Các bạn giúp mình với nhé! Cảm ơn trước ạ
1. Nhúng 1 thanh sawsrt có khối lượng 25g vào 50g dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thì thanh kim loại tăng 1,6% so vs khối lượng ban đầu.
a/ Tính C% của dung dịch Cu(NO3(2 đã dùng
b/ Tính khối lượng sắt tham gia và đồng sinh ra
2. Nhúng 1 thanh sắt vào dung dịch X chứa 9,4g Cu(NO3)2, 1 lúc sau lấy thanh sắt rửa nhẹ làm khô cân lại thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8%
a/ Tính khối lượng ban đầu của thanh sắt
b/ Tính kl đồng sinh ra