natri + nước \(\xrightarrow[]{}\) nhôm hiđroxit + khí hiđro
Bài 1: Hãy lập pthh biểu diễn các phản ứng hóa học sau:
a) Sắt + clo -> Sắt (III) clorua.
b) Nhôm + oxi -> Nhôm oxit.
c) Hiđro + oxi -> Nước.
d) Đồng oxit + cacbon oxit -> Đồng + Cacbon dioxit.
e) Natri + Nước -> Natri hiđroxit + khí hiđro.
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
\(a,2Fe+3Cl_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2FeCl_3\\ 2:3:2\\ b,4Al+3O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2Al_2O_3\\ 4:3:2\\ c,2H_2+O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2H_2O\\ 2:1:2\\ d,CuO+CO\buildrel{{t^o}}\over\to Cu+CO_2\\ 1:1:1:1\\ e,2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2\\ 2:2:2:1 \)
Cho 4,6g natri tác dụng với nước thu được 8g natri hiđroxit và 0,2g khí hiđro
A) lập phương trình hóa học
B) tính khối lượng của H2O
A/ 2Na + 2H2O -----> 2NaOH + H2
B/ Áp dụng định luật BTKL được :
mH2O = mNaOH + mH2 - mNa = 8 + 0,2 - 4,6 = 3,6 (g)
a.Na+ H2O→ NaOH+ \(\frac{1}{2}\) H2
Tl:1 : 1 : 1 :\(\frac{1}{2}\)
b. Na+ H2O→ NaOH+ \(\frac{1}{2}\) H2
mNa+mH2O =mNaOH+mH2
4,6g+mH2O = 8g + 0.2g
→ mH2O=(8g+0.2g)-4,6g=3,6g
2Na + 2H2O--->2NaOH + H2
nNa= 4,6/23=0,2(mol)
nH2O=nNa=0,2(mol)
mH2O=0,2.18=3,6g
Có các thí nghiệm sau:
(a). Nhỏ dung dịch natri thiosunfat vào dung dịch axit sunfuaric loãng.
(b). Nhỏ anilin vào nước brom.
(c). Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(d). Nhỏ dung dịch sắt (II) nitrat vào dung dịch bạc nitrat .
(e). Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím.
(f). Cho ure vào dung dịch bari clorua dư.
(g). Nhỏ dung dịch natri hiđrocacbonat vào dung dịch bari hiđroxit dư.
(h). Sục khí amoniac tới dư vào dung dịch nhôm clorua.
Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 7
D. 8
Đáp án D
Các phương trình phản ứng xảy ra
a) Na2S2O3 + H2SO4 à Na2SO4 + SO2 + S¯ + H2O
b) C6H5NH2 + 3Br2 à C6H2Br3NH2¯ + 3HBr
c) H2S + CuSO4 à CuS¯ + H2SO4
d) Fe(NO3)2 + AgNO3 à Fe(NO3)2 + Ag¯
e) 3C2H4 + 24KMnO4 + 4H2O à 3C2H6O2 + 2MnO2 ¯ + 2KOH
f) (NH2)2CO + 2H2O + BaCl2 à BaCO3¯ + 2NH4Cl
g) NaHCO3 + Ba(OH)2 (dư) à BaCO3¯ + NaOH + H2O
h) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O à Al(OH)3¯ + 3NH4Cl
Câu 18: Thả natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. Na + H2O ® NaOH + H2
B. Na + H2O ® NaOH + H
C. Na + HO ® NaOH + H
Câu 18: Thả natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. Na + H2O ® NaOH + H2
B. Na + H2O ® NaOH + H
C. Na + HO ® NaOH + H
Lập PTHH và phân loại các phản ứng sau: a) Đồng (II) oxit + hiđro Đồng + nước b) Canxi oxit + nước - - > Canxi hiđroxit c) Nhôm hiđroxit Nhôm oxit + nước d) Điphotpho pentaoxit + nước - - > axit photphoric e) Canxi cacbonat canxi oxit + cacbon ddioxxit. f) Natri oxit + nước - - > Natri hidroxit g) Lưu huỳnh ddioxxit + oxi - - > Lưu huỳnh trioxit h) Đồng (II) hiđroxit Đồng (II) oxit + nước
a)\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
- Phản ứng thế
b)\(CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\)
-Phản ứng hoá hợp
c)\(Al_2O_3+3H_2O\xrightarrow[]{}2Al\left(OH\right)_3\)
-Phản ứng hoá hợp
d)\(P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
-Phản ứng hoá hợp
e)\(CaO+CO_2\xrightarrow[]{}CaCO_3\)
-Phản ứng hoá hợp
f)\(Na_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
-Phản ứng hoá hợp
g)\(2SO_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2SO_3\)
-Phản ứng hoá hợp
h)\(CuO+H_2O\xrightarrow[]{}Cu\left(OH\right)_2\)
-Phản ứng hoá hợp
Bài 1: Cho 6,9 gam natri (Na) vào 100g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch Kali hiđroxit NaOH) và khí hiđro.
a. Tính thể tích của khí H2 thu được ở (đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,m_{ddsaup.ứ}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=6,9+100-0,15.2=106,6\left(g\right)\)
viết các pthh điều chế:
1.canxi hiđroxit từ đá vôi, nước
2. natri hiđroxit từ natri, oxi, hiđro
1.
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
2.
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Na_2O\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Câu 1 : Có 3 lọ đựng 3 khí riêng biệt : Oxi, Hiđro và Cacbonic . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Câu 2: Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng không màu: nước cất, axit sunfuric và natri hiđroxit. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất lỏng trên?
Câu 3: Hãy viết phương trình hóa học khi cho các cặp chất sau tác dụng với nhau
a. Kẽm và axit sunfuric b. Natri và nước
c. Sắt (III) oxit và hiđro d. Kẽm oxit và hiđro
Câu 4: Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 9 : 8.
Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,... Công thức của natri hiđroxit là
A. NaOH.
B. NaNO3.
C. Na2O.
D. NaHCO3.