kênh đảo xuy-ê nối liền giữa các biển nào:
A. địa trung hải với biển đỏ
B.địa trung hải với điển đen
C.biển ca-xpi với biển đen
D.biển bắc với biển ban-tích
kênh đảo xuy-ê nối liền giữa các biển nào:
A. địa trung hải với biển đỏ
B.địa trung hải với điển đen
C.biển ca-xpi với biển đen
D.biển bắc với biển ban-tích
Lợi ích từ kênh đào Xuy-ê
Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối biển Địa Trung Hải và biển Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2 sau đây.
Bảng 1:
Bảng 2:
Kênh đào Xuy-ê |
Tăng (so với năm 1869) |
Giảm (so với năm 1869) |
Chiều rộng mặt kênh |
135 – 58 = 77m |
|
Chiều rộng đáy kênh |
50 – 22 = 28m |
|
Độ sâu của kênh |
13 – 6 = 7m |
|
Thời gian tàu qua kênh |
|
48 – 14 = 34giờ |
Hành trình |
Qua mũi Hảo Vọng |
Qua kênh Xuy-ê |
Giảm |
Luân Đôn – Bom-Bay |
17400km |
10100km |
17400 – 10100 = 7300km |
Mác-xây – Bom-Bay |
16000km |
7400km |
16000 – 7400 = 8600km |
Ô-đét-xa – Bom-Bay |
19000km |
6800km |
19000 – 6800 = 12200km |
. Kênh đào Xuy-ê là tuyến hàng hải quốc tế quan trọng nối liền
A. biển Đen với biển Đỏ. B. biển Địa Trung Hải với biển Đỏ.
C. biển Địa Trung Hải với biển Đen. D. Biển Đen với biển Ca-xpi.
Câu 1: Trung và Nam Mĩ tiếp giáp với biển và đại dương nào sau đây:
A. Biển Ca-ri-bê, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
B. Biển Ban- tích, Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
C. Biển Đỏ, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
D. Địa Trung Hải, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Kênh nào sau đây nối liền Địa Trung Hải và Biển Đỏ ?
A. Kênh Xuy-ê.
B. Kênh Pa-na-ma.
C. Kênh Ki-en.
D. Kênh Xtốc-khôm.
Giải thích : Mục III, SGK/149 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Các số liệu về kênh đào Xuy–ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
Nhờ đi qua kênh đào Xuy–ê mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét?
Bảng 1
Kênh đào Xuy–ê | Năm 1869 | Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh | 58m | 135m |
Chiều rộng đáy kênh | 22m | 50m |
Độ sau của kênh | 6m | 13m |
Thời gian tàu qua kênh | 48 giờ | 14 giờ |
Bảng 2
Hành trình | Qua mũi Hảo Vọng | Qua kênh Xuy–ê |
Luân Đôn – Bom–bay | 17400km | 10100km |
Mác–xây – Bom-bay | 16000km | 7400km |
Ô–đét-xa – Bom–bay | 19000km | 6800km |
Hành trình khi đi qua kênh đào Xuy–ê so với đi qua Mũi Hảo Vọng:
Luân Đôn – Bom–bay giảm: 17400 – 10100 = 7 300 (km)
Mác–xây – Bom–bay giảm: 16000 – 7400 = 8 600 (km)
Ô–đét–xa – Bom–bay giảm: 19000 – 6800 = 12 200 (km).
Chọn câu trả lời sai trong các câu sau: *
Kênh đào Xuy-ê thông Địa Trung Hải với Biển Đỏ.
Đường bờ biển châu Phi ít bị chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo.
Xích đạo đi qua phần chính giữa Bắc Phi.
Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới.
Đường bờ biển châu Phi ít bị chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo.
Đông Nam Á có vị trí địa lí nằm án ngữ trên con đường hàng hải nối liền
A. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương
D. Trung Quốc với Nhật Bản.
help
Các số liệu về kênh đào Xuy–ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)?
Bảng 1
Kênh đào Xuy–ê | Năm 1869 | Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh | 58m | 135m |
Chiều rộng đáy kênh | 22m | 50m |
Độ sau của kênh | 6m | 13m |
Thời gian tàu qua kênh | 48 giờ | 14 giờ |
Bảng 2
Hành trình | Qua mũi Hảo Vọng | Qua kênh Xuy–ê |
Luân Đôn – Bom–bay | 17400km | 10100km |
Mác–xây – Bom-bay | 16000km | 7400km |
Ô–đét-xa – Bom–bay | 19000km | 6800km |
Trong bảng 1: Số liệu năm 1955 so với năm 1869
Chiều rộng mặt kênh tăng: 135 – 58 = 77 (m)
Chiều rộng đáy kênh tăng: 50 – 22 = 28 (m)
Độ sâu của kênh tăng: 13 – 6 = 7 (m)
Thời gian tàu qua kênh giảm: 48 – 14 =34 (giờ)
các số liệu về kênh đào Xuy - ê ( Ai Cập ) nối địa trung hải được cho trong bảng 1 và bảng 2
a) trong bảng 1 , các số liệu ở năm 1955 tăng thêm ( hay giảm bớt ) bao nhiêu so với năm 1869 ( năm khánh thành kênh đào ) ?
b) nhờ đi qua kênh đào Xuy - ê mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilomet ?