3. Vùng nào ở châu Á có đặc điểm môi trường không thuận lợi nhưng vẫn có mật độ dân số rất cao? A. Vùng hoang mạc. C. Vùng núi cao hiểm trở. A. vùng có khí hậu ôn đới B. Vùng rừng taiga. D, Vùng thường xuyên có núi lửa, động đất.
3. Vùng nào ở châu Á có đặc điểm môi trường không thuận lợi nhưng vẫn có mật độ dân số rất cao? A. Vùng hoang mạc. C. Vùng núi cao hiểm trở. A. vùng có khí hậu ôn đới B. Vùng rừng taiga. D, Vùng thường xuyên có núi lửa, động đất.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn
B. Đồng bằng sông Hồng là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động từ các vùng khác đến
C. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn
D. Đồng bằng sông Hồng có nhiều làng nghề thủ công truyền thống
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằn sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn; Đồng bằng sông Hồng đã có lịch sử khai thác lãnh thổ hàng nghìn năm
=> Chọn đáp án C
Chọn các đáp án đúng.
Những nơi nào sau đây thường có mật độ dân số thấp (dân cư thưa thớt)?
A. Các đô thị
B. Vùng núi
C. Vùng sâu, vùng xa
C. Vùng ven biển (duyên hải)
D. Vùng cực, hoang mạc
E. Các đồng bằng ven sông
Những nơi nào sau đây thường có mật độ dân số thấp (dân cư thưa thớt)?
A. Các đô thị
B. Vùng núi
C. Vùng sâu, vùng xa
C. Vùng ven biển (duyên hải)
D. Vùng cực, hoang mạc
E. Các đồng bằng ven sông
Đặc điểm dân cư của nước ta:
A. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển.
B. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển.
C. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở vùng núi.
D. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở vùng núi.
Đặc điểm chính của khí hậu nước ta:
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự giống nhau giữa hai miền Nam- Bắc.
B. Khí hậu ôn đới, có sự khác nhau giữa hai miền Nam – Bắc.
C. Khí hậu hàn đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam – Bắc.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam- Bắc.
Đặc điểm dân cư của nước ta:
A. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển
Đặc điểm chính của khí hậu nước ta:
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự khác nhau giữa hai miền Nam- Bắc
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
A. Tây Bắc
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Bắc
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là Tây Bắc, chỉ 69 người/ km2 (sgk Địa lí 12 trang 69)
=> Chọn đáp án A
Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn: B
Tây Bắc (69 người/ k m 2 ) là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước còn vùng đồng bằng sông Hồng là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước.
.
Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (triệu người/km2)
Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.
- Sự phân bố dân cư nước ta không đều giữa các vùng:
+ Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, sau đó là Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và thấp nhất là Tây Nguyên. Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần (năm 2012).
+ Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.
Giải thích: Sự phân bố dân cư nước ta chịu tác động của nhiều nhân tố:
• Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
• Lịch sử khai thác lãnh thổ.
• Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng.
- Sự thay đổi mật độ dân số của các vùng: từ năm 1989 đến năm 2012, mật độ dân số của các vùng nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.
+ Tây Nguyên có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đốn là vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ,... ; Trung du và miền núi Bắc Bộ có tốc độ tăng trưởng thấp nhất trong vùng.
+ Các vùng có tốc độ tăng cao hơn mức trung hình cả nước: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Các vùng còn lại thấp hơn.
Giải thích: Do sự tác động của nhiều yếu lố:
• Quy mô dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.
• Chuyển cư.
• Sự phát triển của nền kinh tế
Dựa vào bảng mật độ dân số các vùng ở nước ta năm 2020, hãy sắp xếp mật độ dân số các vùng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
ĐB Bắc Bộ > Nam Bộ > Duyên hải miền Trung > Trung du miền núi Bắc Bộ > Tây Nguyên
- Quan sát hình 54.3, nhận xét sự phân bố dân cư châu Âu:
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2).
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2).
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.