cho 20g Fe phản ứng hết với 100g H2SO4 thì thu được 10g H2 và m(g) FeSO4. Tìm m và số mol của H2 và VH2 ở (đktc)
13/ Cần 6,72 g H2(đktc) để khử hết 16 g oxit của kim loại hóa trị III.XĐ CTHH của oxit
14/ Người ta dùng H2(dư) để khử m g Fe2O3 và thu được n g Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với dd H2SO4 (dư ) thu đuợc FeSO4 và 2,8 (l) H2. (đktc) a/ tính m b/ tính n
Câu 13:
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:R_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2R+3H_2O\\ Theo.pt:n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\\ M_{R_2O_3}=\dfrac{16}{0,1}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow2R+16.3=160\\ \Leftrightarrow R=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow R.là.Fe\\ CTHH:Fe_2O_3\)
Bài 14:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_{4\left(loãng\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\\ Theo.pt\left(1\right):n_{Fe}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\left(2\right)\\ Theo.pt\left(2\right):n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{3}.0,125=\dfrac{1}{24}\left(mol\right)\\ m=m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{24}.160=\dfrac{20}{3}\left(g\right)\\ n=n_{Fe}=0,125.56=7\left(g\right)\)
Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 3,4.
C. 4,4.
D. 5,6.
Đáp án C
nFe = nH2 = 0,1 => mFe = 5,6g => mCu = 10 – 5,6 = 4,4g => Chọn C.
Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4
B. 3,4
C. 4,4
D. 5,6
Đáp án C
nFe = nH2 = 0,1
mFe = 5,6g
mCu = 10 – 5,6 = 4,4g
Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 3,4.
C. 4,4.
D. 5,6.
Đáp án C
nFe = nH2 = 0,1 => mFe = 5,6g => mCu = 10 – 5,6 = 4,4g => Chọn C.
Cho 5.6g fe tác dụng với 1.96g h2so4 loãng tạo thành muối feso4 và giải phóng h2 a) viết ptpư B) chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu g C)tính m muối tạo thành D tích thể tích khí h2 thu đc ở đktc
a) $Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b) Ta thấy :
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1 > n_{H_2SO_4} = \dfrac{1,96}{98} = 0,02$
Do đó Fe dư
$n_{Fe\ pư} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$m_{Fe\ dư} = 5,6 - 0,02.56 = 4,48(gam)$
c)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol) \Rightarrow m_{FeSO_4} = 0,02.152 = 3,04(gam)$
d)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
nFe=5,6/56=0,1(mol)
nH2SO4=1,96/98=0,02(mol)
a) PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b) Ta có: 0,02/1 < 0,1/1
=> Fe dư, H2SO4 hết => Tính theo nH2SO4.
=> nFe(p.ứ)=nFeSO4=nH2=nH2SO4=0,02(mol)
=>nFe(dư)=0,1 - 0,02=0,08(mol)
c) =>mFe(dư)= 0,08.56=4,48(g)
d) V(H2,đktc)=0,02.22,4=0,448(l)
Chúc em học tốt!
Cho m(g) Al vào 100g dd chứa H2SO4 29,4% được dd X và V(l) khí H2 ở ĐKTC .
a. Lập PTHH.Tính VH2 và m
b. Tính C% của dd sau PU
a) pthh: H2So4 + Al -> Al2(so4)3 + H2
mH2SO4= 29,4%.100: 100%= 29,4(g)
nH2SO4= 29,4:98=0,3 mol
Ta có: nH2so4=nH2= 0,3
=> Vh2= 22,4.0,3= 6,72 l
nH2SO4= 2/3 nAl=>nAl=0,2 mol
=> mAl=0,2.27=5,4g
b) mdd sau pư= mAl+ mdd H2SO4=5,4+100=105,4 g
C% H2SO4= 0,3. 98 : 105,4 .100%=30%
cho a sắt phản ứng với H2SO4 loãng tạo thành FeSO4 và H2 sau phản ứng thu đc 3,36l khí H2 ở đktc
a, tính khối lượng a gam sắt
b, tính khối lượng muối FeSO4 tạo thành
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)=n_{Fe}=n_{FeSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\\m_{FeSO_4}=0,15\cdot152=22,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
nH2=0,15(mol)
=>nFe=nFeSO4=nH2=0,15(mol)
=>a=mFe=0,15.56=8,4(g)
b) mFeSO4=152.0,15= 22,8(g)
Câu 2 Fe phản ứng với axit sunfuric theo phản ứng sau: Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2.
Nếu có 56 gam Fe tham gia phản ứng thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít. | B. 2,24 lít. | C. 1,12 lít | D. 22,4 lít. |
\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
=> Chọn D
cho 8gam NaOH tác dụng với m(g) H2SO4 thu được Na2SO4, H2O và HCl dư sau phản ứng axit còn dư atcs dụng vừa đủ với 11,2 Fe thu được FeCl3 và V lít khí H2 tính m và V ở đktc
NaOH tác dụng với H2SO4 sao lại có HCl dư ở đây?