thể tích dd HCl 1M cần dùng để hoà tan vừa hết 2,4 gam Mg là
Để hoà tan vừa hết 2,4 gam Mg phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 1M
Cho thể tích của dung dịch là V (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0,25V\leftarrow0,5V\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(V\leftarrow V\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V+0,25V=0,1\Rightarrow V=\dfrac{0,1}{1,25}=0,08\left(l\right)=80\left(ml\right)\)
Vậy: ...
1. Để tác dụng hết 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 80ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử 2,32 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe.
2. Hoà tan hết m gam kim loại gồm Mg; Zn; Al và Fe vào dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 4,48lít H2 đktc.Tìm thể tích dung dịch HCl đã dùng
Bài 1:
Ta có: \(n_{HCl}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\)
BTNT H và O, có: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
⇒ nO (trong oxit) = nH2O = 0,04 (mol)
Có: mhh = mFe + mO
⇒ mFe = 2,32 - 0,04.16 = 1,68 (g)
Bài 2:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Để hòa tan 4,8 gam Mg phải dùng bao nhiêu ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M
a/ tính thể tích dd hỗn hợp axit trên cần dùng
Gọi x là số mol HCl và y là số mol H2SO4
a/ Ta có : \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
(mol) x/2 x x/2
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
(mol) y y y
Ta có : \(m_{Mg}=24\left(\frac{x}{2}+y\right)=4,8\Rightarrow\frac{x}{2}+y=0,2\Rightarrow x+2y=0,4\)
Mà : \(V_{hh}=V_{HCl}+V_{H_2SO_4}=\frac{x}{1}+\frac{y}{0,5}=x+2y\)
\(\Rightarrow V_{hh}=0,4\left(l\right)\)
b/ Ta có \(n_{H_2}=\frac{x}{2}+y=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
Giúp em với ạ b) Tính khối lượng CuO cần lấy để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần lấy để hoà tan hết 16,2 gam ZnO. d) Để trung hòa hết 100 ml H2SO4 2M cần dùng V ml dung dịch KOH 1M. Tính V.
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
0,25 --> 0,5
nZn = 16,25/65 = 0,25 (mol)
VHCl = n/CM = 0,5/0,5 = 1 (l)
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
0,25 --> 0,5
nZn = 16,25/65 = 0,25 (mol)
VHCl = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
hoà tan 2,4g Mg vào dd HCl 1M.Tính thể tích khí thu đc ở đktc/Tính V dd HCl cần dùng cho phản ứng trên
Hoà tan hoàn toàn 2,4g Mg trong 100ml dd HCl.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc)?
b) Tính khối lượng MgCl tạo thành?
c) Tính khối lượng mol của dd HCl cần dùng để hoà tan hoàn toàn lượng Mg nói trên?
nMg = \(\frac{2,4}{24}\) = 0,1 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
0,1 --> 0,2 ---> 0,1 -----> 0,1 (mol)
a) VH2 = 0,1 . 22,4 =2,24 (l)
b) mMgCl2 = 0,1 . 95 = 9,5 (g)
PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
a/ nMg = 2,4 / 24 = 0,1 (mol)
nH2 = nMg = 0,1 mol
=> VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
b/ nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)
=> mMgCl2 = 0,1 x 95 = 9,5 gam
c/ nHCl = 2nMg = 0,2 (mol)
=> CM(HCl) = 0,2 / 0,1 = 2M
PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
a/ nMg = 2,4 / 24 = 0,1(mol)
=> nH2 = nMg = 0,1 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
b/ nMgCl2 = nMg = 0,1 mol
=> mMgCl2 = 0,1 x 98 = 9,8 gam
c/ nHCl = 2nMg = 0,2 (mol)
=> CM(HCl) = 0,2 / 0,1 = 2M
Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam cần S i O 2 dùng vừa hết m gam dd HF 25%, sau phản ứng thu được dd X. Giá trị của m là
A. 12,8
B. 6,4
C. 3,2
D. 2,56
Hoà tan 28g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dd HCl cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc.
b.Tính CM dd thu được sau PƯ (coi thể tích dd sau PƯ thay đổi không đáng kể so với thể tích dd HCl đã dùng).
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=1\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)