Dựa vào biểu thức sau : x.a= y.b phát biểu nhành quy tắc hóa trị
a)phát biểu quy tắc hóa trị và viết biểu thức . b)tính hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3
a)
Tích giữa chỉ số với hóa trị của nguyên tố này bằng tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
CTHH hợp chất 2 nguyên tố bất kì: \(A^a_xB^b_y\)
Theo quy tắc hóa trị thì x.a = y.b
b) \(Fe^a_2O_3^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị 2.a = 3.II => a = III
Tham khảo
a)Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
CTHH: AaxAax: BbyBby
⇒a.x=b.y
b)
a)phát biểu quy tắc hóa trị và viết biểu thức . b)tính hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3
\(a,\) Nêu quy tắc hóa trị? Lấy ví dụ minh họa
\(b,\) Đặt hóa trị Fe là \(x\)
\(\Rightarrow Fe_2^xO_3^{II}\Rightarrow2x=II\cdot3\Rightarrow x=3\Rightarrow Fe\left(III\right)\)
Phát biểu quy tắc hóa trị và áp dụng quy tắc để lập các công thức hóa học sau : a) Chất tạo bởi Al và S(II) b) Chất tạo bởi Fe (II) và (PO4)(III)
Phát biểu quy tắc hóa trị? Viết công thức tổng quát?
Quy tắc hoá trị:
Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia:
\(A_xB_y\)
\(\Rightarrow x.a=y.b\) (a,b là hoá trị của nguyên tố A, B)
Qui tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.
Công thức tổng quát: AxBy
=> x . a = y . b (a, b là hóa trị của A, B)
a) phát biểu quy tắc hóa trị ? viết biểu thức tổng quát cho quy tắc hóa trị ?
b) vận dụng quy tắc hóa trị hãy lập CTHH các hợp chất có thành phần tạo lên sau :
+) C (IV) và O
+) Al và S(l l)
+) N (I I I) và H
+) Na và SO4
+) Ca và NO3
+) Al và CO3
a) Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.
b) gọi (a,b,c.....) là hóa trị của nguyên tố chưa có hóa trị
Theo quy tắc => hóa trị của nó
An làm bên dưới rồi nên mình không giải lại nha :))
IV II
CTHH chung: CxOy
=> IV . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
CTHH: CO2
III II
CTHH chung: AlxSy
=> III . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
CTHH: Al2S3
III I
CTHH chung: NxHy
=> III . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
=> x = 1 , y = 3
CTHH: NH3
I II
CTHH chung: Nax(SO4)y
=> I . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}\)
=> x = 2 , y = 1
CTHH: Na2SO4
II I
CTHH chung: Cax(NO3)y
=> II . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
CTHH: Ca(NO3)2
III II
CTHH chung: Alx(CO3)y
=> III . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
CTHH: Al2(CO3)3
Câu 1:
a/Phân tử là gì? Phân tử của đơn chất có gì khác so với phân tử của hợp chất.
b/ Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
c/ Nêu các bước lập Công thức hóa học
d/ Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
Câu 2: Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức quy tắc hóa trị.
Câu 3: Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất sau:
a. Bari clorua BaCl2
b. Canxi nitrat Ca(NO3)2
c. Nhôm sunfat Al2(SO4)3
d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3
Câu 4:
Lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a/ Al (III) và O
b/ Fe ( II) và (SO4) (II)
c/ Ca (II) và (PO4) (III)
d/ Na (I) và O
Câu 5:
Viết CTHH của các hợp chất sau:
a/ Natri cacbonat, biết trong phân tử có 2 Na, 1 C và 3 O
b/ Nhôm sunfat, biết trong phân tử có 2 Al, 3 S và 12 O
c/ Bạc nitrat , biết trong phân tử gồm 1Ag, 1N và 3O
Viết biểu thức tổng quát dựa vào quy tắc hoá trị (AxBy a là hoá trị của A, b là hoá trị của B
\({A_{x}}^{a}{B_{y}}^{b}\\ \Rightarrow a.x=b.y\)
hóa trị là gì? trình bày quy tắc hóa trị?nêu các bước áp dụng quy tắc hóa học để: tìm hóa trị của một nguyên tố trog hợp chất và lập công thức hóa hc của hợp chất dựa vào hóa trị
-Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
-Tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Lấy x = b (hoặc b') và y = a (hoặc a'). Nếu a', b' là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b
-Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm.
-Áp dụng quy tắc về hóa trị để lập đẳng thức.
-Giải đẳng thức trên để tìm a
Phát biểu quy tắc hóa trị
Phát biểu quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.
Theo quy tắc hóa trị: x.a=y.b
Biết x, y và a(hoặc b) thì tính được b(hoặc a)
Biết a và b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học.
Chuyển thành tỷ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{b}{a}=\dfrac{b'}{a'}\)
Lấy x=b hay b' và y=a hay a'( nếu a', b' là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b)
BỔ SUNG THÊM LÀ : HOÁ TRỊ BIỂU THỊ KHẢ NĂNG LIÊN KẾT CỦA CÁC N TỐ VS NHAU