3 Na 2 O ( natri oxit) nghĩa là như thế nào?
A.
3 nguyên tố natri
B.
1 phân tử Na và 1 nguyên tử O
C.
3 phân tử natri oxit (Na 2 O)
D.
3 nguyên tố oxi
3 Na 2 O ( natri oxit) nghĩa là như thế nào?
A.
3 nguyên tố natri
B.
1 phân tử Na và 1 nguyên tử O
C.
3 phân tử natri oxit (Na 2 O)
D.
3 nguyên tố oxi
3 Na2O ( natri oxit) nghĩa là như thế nào?
A.3 nguyên tố natri
B.1 phân tử Na và 1 nguyên tử O
C.3 phân tử natri oxit (Na2O)
D.3 nguyên tố oxi
a) các cách viết sau chỉ ý gì ? : 7P,3N2,5H2O, Cu,2Cu2O, CuCO3.
b) Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri , 5 phân tử hidro , 2 phân tử nito, 3 phân tử nước , 4 nguyên tử đồng, 1 phân tử nước, 1 phân tử Clo, 2 phân tử Brom.
c) viết CTHH của chất : Clo, Natri,Magie,oxi, Nito,Nhôm,sắt, hidro,Brom, kẽm,lưu huỳnh.
a)
7P: 7 nguyên tử photpho
3N2: 3 phân tử khí nitơ
5H2O: 5 phân tử nước
Cu: 1 nguyên tử Cu
2Cu2O: 2 phân tử đồng (I) oxit
CuCO3: 1 phân tử đồng (II) cacbonat
b)
ba nguyên tử nitơ: 3N
bảy nguyên tử canxi: 7Ca
bốn nguyên tử natri: 4Na
5 phân tử hidro: 5H2
2 phân tử nitơ: 2N2
3 phân tử nước: 3H2O
4 nguyên tử đồng: 4Cu
1 phân tử nước: H2O
1 phân tử Clo: Cl2
2 phân tử Brom: 2Br2
c) theo thứ tự: Cl2, Na, Mg, O2, N2, Al, Fe, H2, Br2, Zn, S
lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
Canxi nitrat, biết phân tử Canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3).
Natri hidroxit, biết phân tử Natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH).
Nhôm sunfat, biết phân tử Nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4).
\(Ca\left(NO_3\right)_2\\ NaOH\\ Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Canxi nitrat, biết phân tử Canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3).
->Ca(NO3)2
Natri hidroxit, biết phân tử Natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH).
->NaOH
Nhôm sunfat, biết phân tử Nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4).
->Al2(SO4)3
BÀI TẬP
Bài 1: Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì:
2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.
Bài 2: Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie,
kẽm, nito, natri, canxi.
Bài 3: Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.1023 gam. Khối lượng
tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?
Bài 4: Nguyên tử Kali nặng hay nhẹ hơn , bằng bao nhiêu lần so với:
al Nguyễn tử Natri.
b/ Nguyên tử Sắt.
Tổng số nguyên tử trong phân tử natri nitrat là
A. 4. B. 5. C. 6.
\(NatriNitrat:NaNO_3\\ \Rightarrow Tổngsốnguyêntửlà:1+1+3=5\left(nguyêntử\right)\\ \Rightarrow ChọnB\)
Một hợp chất có phân tử khối là 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Số nguyên tử oxi và natri có trong phân tử là bao nhiêu
mO = 25,8% . 62 = 16 (g)
nO = 16/16 = 1 (mol)
Số phân tử O: 1 . 6.10^23 = 6.10^23 (phân tử)
mNa = 62 - 16 = 46 (g)
nNa = 46/23 = 2 (mol)
Số phân tử Na: 2 . 6.10^23 = 12.10^23 (phân tử)
ta có công thức :NaxOy
x=\(\dfrac{62.\left(100-25,8\right)}{23}\)=2
y=\(\dfrac{62.25,8}{16}\)=1
=>CTHH Na2O
b) lập công thức hóa học của các hợp chất sau
- Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3)
- Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH)
-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4)
Ca(NO3)3 canxi nitrat
NaOH. Natri hidroxit
Al2(SO4)3. Nhôm sunfat
- Canxi nitrat, biết phân tử canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3) : Ca(NO3)
- Natri hidroxit, biết phân tử natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH) : Na(OH)
-nhôm sunfat, biết phân tử nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4) : Al(SO4)
Tính khối lượng bằng gam của:
a, 2 nguyên tử lưu huỳnh
b,4 nguyên tử photpho
d,5 nguyên tử natri
khối lượng bằng đvC của 2 nguyên tử lưu huỳnh là:
32 * 2 = 64 (đ.v.C)
=> khối lượng bằng g của 2 nguyên tư lưu huỳnh la :
64 * 1,66*10-24 = 1,1 * 10-22 ( g)
khối lượng bằng đvC của 4 nguyên tử photpho là:
31 * 4 = 124 (đ.v.C)
=> khối lượng bằng g của 4 nguyên tư photpho la :
124 * 1,66*10-24 = 2,06 * 10-22(g)
khối lượng bằng đvC của 5 nguyên tử natri là:
5 * 23 = 115 (đ.v.C)
=> khối lượng bằng g của 5 nguyên tử natri là :
115 * 1,66*10-24 = 1,9 * 10-22 (g)
a, Khối lượng tính bằng gam của 2 nguyên tử lưu huỳnh là: \(\left(32.2\right).1,6605.10^{-24}=106,272\left(g\right)\)
b, Khối lượng tính bằng gam của 2 nguyên tử photpho là: \(\left(31.3\right).1,6605.10^{-24}=154,4265.10^{-24}\left(g\right)\)
c, Khối lượng tính bằng gam của 5 nguyên tử Natri là: \(\left(23.5\right).1,6605.10^{-24}=190,9575.10^{-14}\left(g\right)\)
Tính klg natri cacbonat có trong 5 kg natri cacbonat ngậm 7 phân tử nước
Ta có: \(n_{Na_2CO_3.7H_2O}=\dfrac{5.1000}{232}=\dfrac{625}{29}\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3}\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=\dfrac{625}{29}.106\approx2284,48\left(g\right)=2,28\left(kg\right)\)
Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926 . 10-23g. Tính KL bằng gam của nguyên tử Natri. Biết nguyên tử khối Natri = 23.
Ta có 1đvC = 1,9926 .10-23 / 12 = 0,16605 .10-23 (g)
Khối lương nguyên tử Natri tính bằng gam là :
0,16605 .10-23 . 23 = 3,81915 .10-23 ( g )
1đvc =1,9926.10-23/12=0,16605.10-23
mNa=0,16605.10-23.23=3,81915.10-23 (g)