Ta có: \(n_{Na_2CO_3.7H_2O}=\dfrac{5.1000}{232}=\dfrac{625}{29}\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3}\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=\dfrac{625}{29}.106\approx2284,48\left(g\right)=2,28\left(kg\right)\)
Ta có: \(n_{Na_2CO_3.7H_2O}=\dfrac{5.1000}{232}=\dfrac{625}{29}\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3}\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=\dfrac{625}{29}.106\approx2284,48\left(g\right)=2,28\left(kg\right)\)
Hòa tan 18g NaOH vào nước thì thu được 120g dung dịch Natri Hiđroxit (NaOH). Tính khối lượng nước hòa tan hết 5.8g NaOH.
Cho 58,2 gam hỗn hợp A gồm Natri Cacbonat và Kali Sunfit phản ứng vừa hết với 250 ml dung dịch HCl 4M (d= 1,2g/l) thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C.
1) Viết các phương trình phản ứng. Tính số lít khí C ( điều kiện tiêu chuẩn)
2) Tìm % khối lượng mỗi muối trong A
3) tìm nồng độ C% của dung dịch B
4) Tính tỉ khối của C so với không khí.
Mọi người làm ơn giúp mình với, câu nào cũng được ạ. Mình đang cần gấp. Cảm ơn nhiều!!
Đốt cháy 4,6 gam Na trong bình chứa khí oxi thu được Natri oxit. Cho NaO vào nước tạo thành dd A có nồng độ 8%.a/ Gọi tên dung dịch A. Dung dịch A làm quì tím chuyển sang màu gì? Vì sao? b/ Tìm khối lượng dung dịch A
hòa tan 4.6g natri vào 200g nước được dung dịch A.tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
Hòa tan 18g NaOH vào nước thì thu được 120g dung dịch Natri Hiđroxit (NaOH). Tính khối lượng nước hòa tan hết 5.8g NaOH.
hòa tan hết 14,2 g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 l khí CO2 ở đktc . Thêm 32,4 g nước vào dung dịch D được dung dịch E . Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5% . Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Hòa tan hết 4,6 gam Na vào 2 lít nước thu được natri hidroxit và khí H2
tính thể tích khí H2 sinh ra
tính khối lượng natri hidroxit tạo thành
tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng(coi thể tích dung dịch ko đáng kể)
Bài 1: Viết các PTHH biểu diễn hóa học sau (ghi điều kiện của phản ứng , nếu có)
1. KClO3 → O2 → P2O5 → H3PO4
2.KMnO4 → O2 → Na2O → NaOH
3.Mg → H2 → H2O → H2SO4 → FeSO4 → ZnSO4
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn a gam natri vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí hiđrô (đktc). Khô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn (khan)
a. tính giá trị của a và m
b. dẫn toàn bộ lượng hiđrô sinh ra ở phản ứng trên đi qua sắt từ oxi dạng bột nóng . Sau khi kết thúc phản ứng thì đã có bao nhiêu gam sắt từ oxi đã bị khử và có bao nhiêu gam sắt tạo thành ?
Hòa tan hết hh X gồm oxit của một kim loại hóa trị II và muối cacbonat của kim loại đó H2SO4 loãng cừa đủ, sau PỨ thu được sản phẩm gồm khí Y và dd Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dd Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Tìm kim loại hóa trị II. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hh X.