Trai sông thuộc ngành
A.giun tròn.
B.rột khoang.
C.thân mềm
D.giun đốt
Nhận dạng động vật thuộc ngành thân mềm. Trai sông dinh dưỡng theo kiểu nào?
Tham khảo
Thân mềm, cơ thế không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thố.
- Có hệ tiêu hóa phân hóa.
- Có khoang áo phát triển.
- riêng mực vs bạch tuộc có vỏ tiêu giảm, cơ quan di chuyển phát triển
Trai sông dinh dưỡng thụ động, lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và oxi nhờ cơ chế lọc nước được trai sông hút vào. Nhờ cơ chế dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh và những động vật nhỏ khác mà trai sông có thể lọc nước.
Hai mép vạt áo phía sau cơ thể trai tạm gắn với nhau tạo nên ống hút nước và ống thoát nước. Động lực chính hút nước do 2 đôi tấm miệng phủ đầy lông luôn rung động tạo ra. Trai sông dinh dưỡng thụ động, lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và oxi nhờ cơ chế lọc nước được trai sông hút vào.
Nhờ cơ chế dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh và những động vật nhỏ khác mà trai sông có thể lọc nước. Trai có thể hút lọc được khoảng 40 lít nước trong một ngày một đêm.
Tham khảo:
Thân mềm, cơ thế không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thố.
- Có hệ tiêu hóa phân hóa.
- Có khoang áo phát triển.
- riêng mực vs bạch tuộc có vỏ tiêu giảm, cơ quan di chuyển phát triển
Trai sông dinh dưỡng thụ động, lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và oxi nhờ cơ chế lọc nước được trai sông hút vào. Nhờ cơ chế dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh và những động vật nhỏ khác mà trai sông có thể lọc nước.
TK
Ngành Thân mềm có nhiều chủng loại rất đa dạng, phong phú và là nhóm động vật biển lớn nhất chiếm khoảng 23% tổng số các sinh vật biển đã được đặt tên. Trong các khu vực nhiệt đới, bao gồm Việt Nam, ngành này có hơn 93. 000 nghìn loài hiện hữu, trong đó có các loài như trai, sò, ốc, hến, ngao, mực, bạch tuộc và hơn 70.
TK
trai sông: đến mùa sinh sản, trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước .Ấu trùng bám vào mang và da cá giúp : di chuyển đến nơi xa nhằm phát tán nòi giống.
khi gặp nguy hiểm trai lập tức khép vỏ lại làm cho kẻ thù không thể bửa vỏ ra đế ăn phần mềm cơ thể trai
ốc sên
tự vệ bằng cách rụt cơ thể vào trong vỏ đào lỗ sâu xuống đất để đẻ trứng
Cho các loài động vật sau :Tôm sông , châu chấu , trai sông , giun đất , ốc sên , mực . Có bao nhiêu loài thuộc ngành động vật thân mềm ?
Những đại diện nào dưới đây thuộc ngành giun tròn?
A.giun đũa ,giun đỏ ,giun rễ lúa
B.giun đất ,giun đũa,giun kim
C.sán dây,sán lông,sán lá máu
D.giun kim, giun móc câu,giun đũa
thủy tức, trai sông, hải quỳ, giun đất, sán dây, nhện rươi,tôm, bạch tuộc, giun đũa hay sếp chúng vào các ngành động vật thuộc nhóm động vật không xương sông cho phù hợp
Câu 4.(0,5 điểm) Nhóm gồm các động vật đều thuộc ngành Thân mềm là:A. tôm, sò, mực, bạch tuộc.B. trai sông, sứa, mực, bạch tuộc. C. mực, sò, mọt ẩm, ốc sên.D. trai sông, sò, mực, bạch tuộc.
Câu 5.(0,5 điểm) Việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ cóýnghĩa như thế nào?A. Giúp ấu trùng không nước cuốn đi xa.B. Giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng.C. Tạo nhiệt độ thích hợp để trứng nở thành ấu trùng.D. Bảo vệ trứng và ấu trùng, giúp ấu trùng lấy dưỡng khívàthức ăn từ trai mẹ.
Câu 6.(0,5 điểm) Vỏ tôm được cấu tạo bằngA. kitin.B. cuticun.C. canxi.D. chất sừng.
Câu 7.(0,5 điểm) Khi gặp kẻ thù, mực thường cóhành động như thế nào?A. Dùng tua tấn công kẻ thù.B. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thùđể chạy trốn.C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.D. Thu nhỏmìnhvàkhép chặt vỏ.
Nhận định nào sau đây là sai về giun đất?
A.Giun đất là loài động vật thuộc ngành giun đốt.
B.Giun đất hô hấp qua da nên cần sống ở nơi đất ẩm.
C.Giun đất là loài phân tính.
D.Giun đất giúp cho đất màu mỡ và tơi xốp
Nhận định nào sau đây không đúng về giới động vật?
A. Ngành thân mềm thường cơ thể mềm, có vỏ cứng bao bọc. VD: trai sông, ốc hương, sò…
B. Ngành giun dẹp có đại diện là: giun đũa, sán lá gan, sán dây…
C. San hô là động vật thuộc ngành ruột khoang, cơ thể đối xứng tỏa tròn.
D. Đặc điểm nhận diện ngành chân khớp là phần phụ phân đốt khớp động với nhau.
nhóm động vật thuộc ngành thân mềm
a ốc đá hến ốc vặn mực
b ốc đá hến tôm mực
c trai sông hến hàu tôm
d ốc đá hến ốc vặn nhện