Cho 300g dung dịch AgNO3 20% phản ứng với 200g dung dịch BaCl2 thu
được kết tủa, lọc sấy khô kết tủa cân nặng 24g
a. Viết PTHH?
b. Tính hiệu suất của phản ứng?
c. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
Cho 300g dung dịch AgNO3 20% phản ứng với 200g dung dịch BaCl2 thu được kết tủa, lọc sấy khô kết tủa cân nặng 24g
a) Viết phương trình phản ứng?
b) Tính hiệu suất của phản ứng?
c) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
Tham khảo
a.BaCl2+2AgNO3→Ba(NO3)3+2AgClb.nAgNO3=300.20%170=617(mol)nAgCl=24143,5=48287(mol)Tacó:nAgNO3(pư)=nAgCl=48287(mol)⇒H=48287617.100=47,39%c.mddsaupu=300+200−24=476(g)nBa(NO3)2=12nAgCl=24287(mol)nAgNO3(dư)=617−48287=9064879(mol)⇒C%Ba(NO3)2=4,59%;C%AgNO3(dư)=6,63%
TK
https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-300g-dung-dich-agno3-20-phan-ung-voi-200g-dung-dich-bacl2-thuduoc-ket-tua-loc-say-kho-ket-tua-can-nang-24ga-viet-pthhb-tinh-hieu-suat-cua-pha.3392944860763
Bài 4. Cho 300g dung dịch AgNO320% phản ứng với 200g dung dịch BaCl2 thu được kết tủa, lọc sấy khô kết tủa cân nặng 24g
a.Viết PTHH?
b.Tính hiệu suất của phản ứng?
c.Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(a.BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_3+2AgCl\\b. n_{AgNO_3}=\dfrac{300.20\%}{170}=\dfrac{6}{17}\left(mol\right)\\ n_{AgCl}=\dfrac{24}{143,5}=\dfrac{48}{287}\left(mol\right)\\ Tacó:n_{AgNO_3\left(pư\right)}=n_{AgCl}=\dfrac{48}{287}\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{\dfrac{48}{287}}{\dfrac{6}{17}}.100=47,39\%\\ c.m_{ddsaupu}=300+200-24=476\left(g\right)\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=\dfrac{24}{287}\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3\left(dư\right)}=\dfrac{6}{17}-\dfrac{48}{287}=\dfrac{906}{4879}\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{Ba\left(NO_3\right)_2}=4,59\%;C\%_{AgNO_3\left(dư\right)}=6,63\%\)
Cho 200g dung dịch NACL 0,5Mtacs dụng hết với 400ml AGNO3, sau phản ứng thu được kết quả tủa mà dung dịch ko màu A, viết pthh sảy ra B, tính khối lượng kết tủa tạo thành C, tính nồng độ mol của dung dịch AGNO3 đã tham gia phản ứnh
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{NaCl}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)=n_{AgNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 19,6 gam dung dịch H2SO4 20% phản ứng đủ với dung dịch BaCl2 12%. Sau phản ứng thu được một kết tủa và một dung dịch. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? Tính khối lương kết tủa thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\cdot20\%}{100\%}=3,92\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{3,92}{98}=0,04\left(mol\right)\\ PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{BaCl_2}}=0,04\cdot208=8,32\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{8,32\cdot100\%}{12\%}\approx69,3\left(g\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{BaSO_4}=0,04\cdot233=9,32\left(g\right)\)
cho 200g dung dịch cuSo4 16% tác dụng với dung dịch NaOH 10% . sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B
a)viết pthh xảy ra
b)tính khối lượng dd Naoh tham gia phản ứng
c) tính nồng độ % dung dịch A?
d) lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16.100}{10}=160\left(g\right)\)
\(c,m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=200+160-\left(0,2.98\right)=340,4\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{240,4}.100\%\approx8,34\%\)
\(d,PTHH:\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b, \(m_{CuSO_4}=200.16\%=32\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40}{10\%}=160\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,2.142}{200+160-0,2.98}.100\%\approx8,34\%\)
d, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
1) Trộn dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch NaOH. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng lọc chất rắn không tan, được kết tủa và 200g dung dịch nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) viết các PTHH
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong nước lọc.
\(a,PTHH:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^0}CuO+H_2O\\ b,n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\ c,n_{NaCl}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{200}\cdot100\%=11,7\%\)
Cho 27g CuCl2 vào 200g dung dịch NaOH vừa đủ. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a(g) một chất rắn a) viết PTHH xảy ra ? b) xác định a? c) tính nồng đọ phần trăm của dung dịch NaOH đã dùng ?
a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{200}.100\%=8\%\)
Cho 100g dung dịch AgNO3 17% tác dụng với 300g dung dịch HCl 3.65% a) Tính khối lượng kết tủa thu được b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
nAgNO3= (100.17%)/170=0,1(mol)
nHCl= (300.3,65%)/36,5=0,3(mol)
a) PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
Ta có: 0,1/1 < 0,3/1
=> AgNO3 hết, HCl dư, tính theo nAgNO3
Ta có: nAgCl= nHNO3= nHCl(p.ứ)= nAgNO3= 0,1(mol)
=>m(kt)=mAgCl= 143,5.0,1= 14,35(g)
b) mHCl(dư)= (0,3- 0,1).36,5=7,3(g)
mHNO3= 63.0,1= 6,3(g)
mddsau= mddAgNO3 + mddHCl - mAgCl= 100+300- 14,35= 385,65(g)
=>C%ddHCl(dư)= (7,3/385,65).100= 1,893%
C%ddHNO3= (6,3/385,65).100=1,634%
Cho 200 g dung dịch CuSO4 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? b. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng?