đốt cháy 20,6 gam đồng trong 32 gam khí oxi, ta thu được 49,8 gam đồng oxit a)viết ptk lượng của phản ứng b)tính % khối lượng đồng tham gia phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi O 2 thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 6,4 gam
B. 4,8 gam
C. 3,2 gam
D. 1,67 gam
Đốt cháy x gam kim loại đồng tham gia phản ứng bằng 4 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng. tính khối lượng đồng và oxi tham gia phản ứng
Đốt cháy hết 42 gam kim loại magie trong k khí thu đc 50 gam hợp chất magie oxit ( MgO ) biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi trong k khí a) viết biểu thức khối lượng của phản ứng hóa hc b) tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ( giúp mình với mình sắp nộp rùi )
Áp dụng định luật BTKL:
\(a,m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ b,m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=50-42=8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong không khí thì thu được 46,4 gam oxit sắt từ (Fe3O4):
a/ Cho biết tên chất tham gia và sản phẩm?
b/ Viết biểu thức về khối lượng của các chất phản ứng?
c/ Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
a) Chất tham gia: Sắt (Fe), Oxi (O2)
Sản phẩm: Sắt từ (Fe3O4)
b) Theo ĐLBTKL
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\) (1)
c) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
______0,2----------------->\(\dfrac{0,2}{3}\) ________(mol)
=> vô lí ...
Đốt cháy x gam đồng (Cu) trong không khí được 8 gam đồng(II) oxit (CuO). Biết rằng khối lượng đồng tham gia phản ứng bằng 4 lần khối lượng của oxi(không khí) tham gia phản ứng. Tính khối lượng đồng và oxi đã phản ứng
Đặt mCu=4a
mO=a
Ta có:
mCu + mO=mCuO
4a+a=8
=>a=1,6
mCu=4.1,6=6,4(g)
Đặt \(m_{O_2}=a\)
=>mCu=4a
Áp dụng ĐLBTKL:\(m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\)
=>4a+a=mCuO=>5a=8=>a=1,6(g)
=>mCu=4a=4.1,6=6,4(g)
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy hết m1 gam đồng trong khi oxi thu được m2 gam đồng (II) oxit (CuO)
a,Viết phương trình chữ của phản ứng xảy ra
b, Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
= c, Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng biết m1 = 8 gam và m2 = 15 gam
a)2Cu+O2--->2CuO
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m\(_{O2}=m_{CuO}-m_{Cu}=m_2-m_1\)
c) Khi m1 =8,m2=15
Suy ra
\(m_{O2}=15-8=7\left(g\right)\)
\(PTHH:Cu+O_2\underrightarrow{to}CuO\)
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(\text{m1+mO2=m2}\)
c) mO2=m2-m1=15-8=7(g)
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 32 gam đồng trong bình chứa khí oxi
a. Tính khối lượng đồng (II) oxit tạo thành ?
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng trên?
\(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,5 0,25 0,5 ( mol )
\(m_{CuO}=0,5.80=40g\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
a) \(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,5-->0,25------>0,5
=> mCuO = 0,5.80 = 40 (g)
b) VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
nCu = 32 : 64 = 0,5 (mol )
pthh : 2Cu+ O2 -t--> 2CuO
0,5 --> 0,25----> 0,5 (mol)
=> mCuO = 0,5 . 80 = 40 (g)
=> VO2 (dktc ) = 0,25 . 22,4=5,6 (l)
Đốt cháy 6,4 gam Cu trong không khí thu được Đồng (II) oxit(CuO)
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích khí õi cần dung ở đktc
c) Tính khối lượng đồng (II) oxit thu dduocj sau phản ứng
a) PTHH: 2Cu + O2 ==(nhiệt)=> 2CuO
b) nCu = 6,4 / 64 = 0,1 (mol)
=> nO2 = 0,05 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
c) nCuO = nCu = 0,1 (mol)
=> mCuO = 0,1 x 80 = 8 (gam)
a) 2Cu + O2 ---> 2CuO
b) nCu = 6,4/64 =0,1 ( mol )
Theo PTHH : nO2 = 1/2 nCu = 0,1/2=0,05( mol )
VO2 = 0,05 x 22.4 = 1,12 ( l )
c)Theo PTHH : nCuO = nCu = 0,1 ( mol)
Khối lượng đồng oxit thu được sau phản ứng là : mCuO = 0,1 x 80 = 8 (g)
tóm tắt: mCu= 6,4g
VCuO= ? (l); mCuO= ? (g)
a) PTHH :2Cu + O2→ 2CuO (1)
b) số mol Cu là:
nCu = \(\dfrac{6,4}{64}\)= 0,1 ( mol)
theo pt (1) thì nCu=nCuO= 0,1 mol
thể tích CuO là;
vCuO= 0.1 * 22,4=2.24(l)
khối lượng CuO là:
mCuO= 0,1 * 80= 8 (g)
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)