Bài 1: Cho 11,2 g Fe tác dung hết với 200g dung dich H2SO4.
Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí hidro tạo ra ở đktc
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã phản ứng.
bài1:cho 13,7g Bari vào 90g nướcTinhs nồng độ phần trăm của dung dich thu được bài 2 cho 200g dung dịch H2SO4 9,8g tác dụng vừa đủ với sắt tính a) khối lượng muối thu được b) tính thể tích khí hidro thu được (đktc) bài 3 cho 6,5g kẽm tác dụng với H2SO4 20%có khối lượng riêng D=1,14g/ml.Tính thể tích dung dịch axitsunfuric của H2SO4 cần dùng
Bài 1.
\(n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{90}{18}=5mol\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,1 5 0,1
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1\cdot171=17,1g\)
\(m_{ddBa\left(OH\right)_2}=13,7+90-0,1\cdot18=101,9g\)
\(C\%=\dfrac{17,1}{101,9}\cdot100\%=16,78\%\)
Bài 2.
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot9,8\%}{100\%}=19,6g\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,2mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{FeSO_4}=0,2\cdot152=30,4g\)
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
Bài 3 :Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được muối FeSO4 và khí hidro bay lên.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn ?
c) Tính nồng độ mol / lít của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\\ c,C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
5. Cho 4.05g nhôm tác dụng với 294g dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng thu được khí hidro (đktc)
a.Tính thể tích khí hidro tạo thành sau phản ứng (đktc)
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{294\cdot10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,3}{3}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,075\left(mol\right)=n_{H_2SO_4\left(dư\right)}\\n_{H_2}=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,225\cdot22,4=5,04\left(l\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,075\cdot342=25,65\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,075\cdot98=7,35\left(g\right)\\m_{H_2}=0,225\cdot2=0,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=297,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{25,65}{297,6}\cdot100\%\approx8,62\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{7,35}{297,6}\cdot100\%\approx4,47\%\end{matrix}\right.\)
Cho 11,2 g Fe tác dụng với 200g dứng dịch H2SO4 a tính Khối lượng H2SO4 tham giá phản ứng b tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 phản ứng c tính khôi lượng FeSO4 sinh ra d tính thể tích khí Hiđrô sinh ra ở đktc Giúp mình với sắp kiểm tra rồi
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\\ b,C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{19,6}{200}.100=9,8\%\\ c,m_{FeSO_4}=152.0,2=30,4\left(g\right)\\ d,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Fe vào 200g dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 4,958L khí hydrogen (ở đkc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ c)m_{ddFeSO_4}=11,2+200-0,2.2=210,8g\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ C_{\%_{FeSO_4}}=\dfrac{30,4}{210,8}\cdot100\%=14,42\%\)
a) Viết phương trình hóa học và cân bằng:
\( \mathrm{Fe} + \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{H}_2 \)
b) Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta cần biết số mol của khí hydrogen đã thoát ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí hydrogen có thể chiếm 22.4 L. Vì vậy, số mol khí hydrogen thoát ra là:
\( \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Theo phương trình cân bằng, ta biết rằng 1 mol sắt phản ứng với 1 mol khí hydrogen. Vì vậy, số mol sắt đã phản ứng cũng bằng số mol khí hydrogen:
\( \text{Số mol sắt} = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của sắt:
\( \text{Khối lượng sắt} = \text{Số mol sắt} \times \text{Khối lượng mol sắt} \)
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch ban đầu.
Khối lượng muối thu được là khối lượng của muối \( \mathrm{FeSO}_4 \), và khối lượng dung dịch ban đầu là khối lượng của dung dịch \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \).
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được được tính bằng công thức:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \dfrac{\text{Khối lượng muối thu được}}{\text{Khối lượng dung dịch ban đầu}} \times 100\)
Với các giá trị đã tính được ở bước trước, ta có thể tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
cho 4,8g Magie tác dụng với 300g dung dịch H2SO4(loãng) thu được muối magie sunfat và khí hidro.
a. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 phản ứng
c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
a) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2SO4 phản ứng = nMgSO4 = nH2 = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
b)
mH2SO4 phản ứng = 0,2.98 = 19,6 gam
=> C% H2SO4 = \(\dfrac{19,6}{300}.100\text{%}\) = 6,53%
c) mMgSO4 = 0,2.120 = 24 gam.
Cho 22 4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng thu được muối sắt (ll) sunfat và V lít khí Hidro (đktc) thoát ra. a) viết PTHH sảy ra. b) tính khối lượng muối tạo thành c) tính thể tích Hidro sinh ra. d) tính nồng độ % axit đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\) (mol) (1)
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Từ (1) và (2) ta có \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,4\) (mol) ; \(n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
b) => \(m_{\text{muối}}=0,4.\left(56+35,5.2\right)=50.8\left(g\right)\)
c) \(V_{\text{khí}}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
d) \(m_{HCl}=0,8.36.5=29,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{29,2}{200}.100\%=14,6\%\)
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với 50ml dung dịch axít sunfuric thu được muối sắt (II) sunfat và khí hidro a) viết phương trình hóa học đã xảy ra b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c) tính nồng độ mol của dung dịch h2so4 đã dùng
Sửa đề : 11.2 g sắt
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.2....0.2.................0.2\)
\(m_{FeSO_4}=0.2\cdot152=30.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.2}{0.05}=4\left(M\right)\)
\(m_{Fe}=\dfrac{11}{56}=0.19\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
0.19 0.19 0.19 (mol)
\(m_{FeSO_4}=0.19\cdot152=28.28\left(g\right)\)
\(Cm=\dfrac{0.19}{0.05}=3.8M\)
PTHH:Fe+H2SO4→FeSO4+H2Fe+H2SO4→FeSO4+H2
TPT: 1 1 1 1 1 1 1 MOL
TĐ: 0,2 0,2 0,20 2 0,2 0,2 0,2 MOL
nFe=11.256=0.2(mol)
mFeSO4=0,2⋅152=30,4(g)
cho 5,6g sắt,tác dụng với dung dịch H2SO4 4,9a) tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện thể tíchb)tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùngc) tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
LÀM ƠN GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!!!!!
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1 0,1
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
mddH2SO4(cần dùng ) = \(\dfrac{0,1.98.100\%}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
mH2 = 0,1.2=0,2 (g)
mdd = mFe + mddH2SO4 - mH2 = 5,6 + 200 - 0,2 = 205,4 (g)
mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2(g)
=> \(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{15,2.100}{205,4}=7,4\%\)