câu 2)Số mol của 1,2. 1023 nguyên tử Na là: (Na = 23)
giúp mình nha
Khối lượng mol nguyên tử của đồng 64 . 10 - 3 kg/mol. Khối lượng riêng của đông 8 , 9 . 10 3 kg/ m 3 . Biết rằng, mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron dẫn. Số Avogdro là N A = 6,023. 10 23 /mol. Mật độ electron tự do trong đồng là
A. 8 , 4 . 10 28 / m 3 .
B. 8 , 5 . 10 28 / m 3
C. 8 , 3 . 10 28 / m 3 .
D. 8 , 6 . 10 28 / m 3
đáp án A
+ Xét 1m3 đồng, số nguyên tử đồng:
N = m A N A = 8 , 9 . 10 3 64 . 10 - 3 . 6 , 023 . 10 23 = 8 , 4 . 10 28
+ Số electron tự do trong 1m3 đồng cũng là 8,4.1028
Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na; 0,3 mol phân tử O2
b) 1,2 mol phân tử HNO3; 0,5 mol phân tử Cu
c) 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO3, KMnO4, KClO3
Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na;=>m Na=0,3.23=6,9g
0,3 mol phân tử O2=>m O2=0,3.32=9,6g
b) 1,2 mol phân tử HNO3; =>n HNO3=1,2.63=75,6g
0,5 mol phân tử Cu=>m Cu=0,5.64=32g
c) 0,125 mol của mỗi chất sau:
KNO3, KMnO4, KClO3
m KNO3=0,125.101=12,625g
m KMnO4==0,125.158=19,75g
m KClO3=0,125.122,5=15,3125g
Mn giúp e dới ạ. Cho e xin đáp án của câu hỏi này.
0,1 mol nguyên tử Na có chứa bao nhiêu nguyên tử Na
Bài 1: a) Hãy cho biết số phân tử có mặt trong 2 mol phân tử FeO b) Tính số mol nguyên tử của 24.1023 nguyên tử Na c) Tính khối lượng của 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 d) Tính thể tích khí được đo ở đktc của 1,2 mol N2O5
Hãy tính số mol của:
a/ 4,6 g kim loại Na b/ 1,5. 1023 phân tử CuO c/ 5,6 lit khí CH4( đktc)
a) \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
c) \(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(a.n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(b.n_{CuO}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(c.n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
Biết nguyên tử khối của Na là 23 đvC nguyên tử khối của C là 12 đvC. Tìm câu trả lời đúng
Cho 9.1023 phân tử Na2CO3
a) Hãy tính số mol của Na2CO3 . Từ đó suy ra số mol của các nguyên tử Na , C , O
b) Hãy tính số phân tử Na2CO3 , số nguyên tử Na , C , O
\(\text{a) + 1mol chứa 6.022x10^23 ng tử}\)
\(\text{⇒ 9x10^23 phân tử có số mol là: 9x10^23/6.022x10^23=1.5 mol}\)
\(\text{+ nNa= 1.5x2= 3 mol}\)
\(\text{+ nC= 1.5 mol }\)
\(\text{+ nO= 1.5x3= 4.5 mol}\)
\(\text{b) + Số nguyên tử Na là: 2x9x10^23=1.8x10^24 ng tử}\)
\(\text{+ Tương tự nhân lên}\)
a)
nNa2CO3= \(\frac{9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=1.5\) (mol)
=> nNa = 2*1.5 = 3 mol
nC = 1.5 mol
nO = 1.5*3 = 4.5 mol
b) Số phân tử Na2CO3 = 9*1023 (pt)
Số nguyên tử Na = 3*6*1023 = 18*1023 (nt)
Số nguyên tử C = 1.5*6*1023 = 9*1023 (nt)
Số nguyên tử O = 4.5*6*1023 = 27*1023 (nt)
a) n\(_{Na2CO3}=\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
=> n\(_{Na}=3\left(mol\right)\)
=>n\(_C=0,15\left(mol\right)\)
n\(_O=4,5\left(mol\right)\)
b)PT Na2CO3=\(9.10^{23}\left(ptu\right)\)
nguyên tử Na=\(18.10^{23}\)
Nguyên tử C =\(9.10^{23}\)
Nguyên tử O= \(27.10^{23}\)
Bài 1: Cho hợp chất Y tạo bởi NA,S,O có tỉ lệ khối lượng mNa : mS:mO = 23:16:24. Xác định CTPT của hợp chất Y biết 1 phân tử Y chứa 2 nguyên tử Na
giúp mình vs ạ
gọi công thức tổng quát của Y là NaxSyOz
ta có : mNa:mS:mO=23:16:24
=>23x:32y:16z=23:16:24
=>x:y:z=23/23:16/32:24/16
=>x:y:z=1:0,5:1,5(chia cho 0,5)
=>x=2,y=1,z=3
=>CTPT là: Na2SO3