Nung một đá vôi có thành phần chính là CaCO3 thu được Canxi oxit (CaO) và khí cacbonic (CO2). Để thu được 11,2 gam CaO em hãy tính:
a) Khối lượng CaCO3 đem nung
b) Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
Câu 6. Khi nung 300 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3) thu được 140 kg vôi sống (CaO)và 110 kg khí cacbonic(CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.Lập PTHH và áp dụng ĐLBTKL Giúp mik với mik cần gấp ạ
PTHH: CaCO3 ---to→ CaO + CO2
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{250.100\%}{300}=83,33\%\)
b. Khi nung đá vôi CaCO3 (canxi cacbonat) bị phân hủy sinh ra vôi sống CaO (canxi oxit)và khí cacbonic. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit. Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88kg khí cacbonic thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Cíu me với T^T
Nung đá vôi(có thành phần chính là CaCO3) thì thu được vôi sống canxi oxit và khí cacbon dioxit .a) nếu dùng 150 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất thì khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu gam? .b) Nếu ở nhiệt độ phòng thu được 27,6 l khí CO2 thì lượng đá vôi trên chứa bao nhiêu tạp chất? biết 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
1,Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic: CaCO3 CaO + CO2. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được khi nung 50g CaCO3 là:
A. 44 lít. B. 11,2 lit. C. 50 lít. D. 22,4 lít.
2,Cho kim loại nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng xảy ra phản ứng :
Al + H2SO4---› Al2(SO4)3 + H2.. Thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 5,4 g nhôm tham gia phản ứng là A. 0,2 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
.
Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khí
cacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.
Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽm
oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinh
ra magie oxit và khí cacbonic.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic (CO2).
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?
PTHH : CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> 100 = 56 + mCO2
=> mCO2 = 100 - 56 = 44 gam
Bài 1: Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy 11,6 gam C4H10 và tính khối lượng của CO2 và H2O sinh ra
Bài 2. Nung 100 gam CaCO3 thu được 11,2 lít khí CO2 đktc. Tính khối lượng CaO sinh ra và % CaCO3 đã phân hủy
Bài 3. Cho 12 gam Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí hidro ở đktc, Tính khối lượng muối MgCl2 sinh ra.
Mình đang Cần Khá Gấp Ạ Cảm Ơn
Bài 1:
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow[]{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{11,6}{58}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\n_{H_2O}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,8\cdot44=35,2\left(g\right)\\m_{H_2O}=1\cdot18=18\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\\%m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,5\cdot100}{100}\cdot100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Tính theo sản phẩm
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\)
Khi nung canxi cacbonat ( CaCO3) thu được canxi oxit ( CaO ) và khí cacbonic ( CO2)
a, Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat thu được 28,8 tấn canxi oxit
b, Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic thì khối lượng của canxi cacbonat là bao nhiêu
Khi nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) trong không khí (thu được canxi oxit và khí cacbonic thoát ra) thì khối lượng chất rắn sau khi nung giảm là do: *
A. Đá vôi bị vỡ vụn thành miếng nhỏ.
B. Đá vôi phân hủy, có khí cacbonic thoát ra.
C. Đá vôi tự phân hủy.
D. Đá vôi bị biến đổi thành chất khác.
giúp mik với