*Lưu ý : Nên vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.
Gọi x, y là số mol của NaBr và KI
\(Br_2+2KI\rightarrow2KBr+I2\)
y/2........y.............y..........y/2
hỗn hợp muối sau pứ : 103x+119y=22 (1)
hỗn hợp muối ban đầu : 103x+166y=26.9 (2)
Từ (1),(2) giải hệ tìm được x, y => khối lượng muối của hỗn hợp ban đầu
Cho 8.8 gam hỗn hợp đồng và magie tác dụng hoàn toàn với khí clo thu được 23gam hỗn hợp 2 muối. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Giúp mình với nha
Gọi n ( Cu) = x ( mol); n ( Mg ) = y ( mol)
Ta có hệ : \(\hept{\begin{cases}m\left(Cu\right)+m\left(Mg\right)=8,8\\m\left(CuCl_2\right)+m\left(MgCl_2\right)=23\end{cases}}\)
<=> \(\hept{\begin{cases}64x+24y=8,8\\\left(64+35,5.2\right)x+\left(24+35,5.2\right)y=23\end{cases}}\)
<=> \(x=y=0,1\)( mol)
=> m ( Cu ) = 0,1 . 64 = 6,4 ( g )
m ( Mg) = 2,4 ( g)
hóa vẫn được à cô . mà cô quên viết phương trình hóa học :))
Cô nghĩ là bạn biết viết:
Cu + Cl2 -----to-----> CuCl2
x ........................ x ( mol)
Mg + Cl2 -----to------> MgCl2
y ...........................y ( mol)
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu
* Cho a gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí clo dư thu được 59,5 gam muối
* Cho a hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCL 36,5% thu được 25,4 gam muối
a: Tính giá trị a(g) và % khối lượng mỗi muối sau phản ứng
b: Tính thể tích dung dịch HCL 36,5%(D=1,25g/ml) cần dùng
a) Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Cu trong hhX (x,y>0) (mol)
- Khi cho X t/d hoàn toàn với khí Clo dư:
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ Cu+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)CuCl_2\\ \Rightarrow162,5x+135y=59,5\left(1\right)\)
- Khi cho X tác dụng hoàn toàn với dd HCl 36,5%. Cu sẽ không tác dụng mà chỉ có Fe tham gia phản ứng.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ m_{FeCl_2}=127x=25,4\left(g\right)\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}162,5x+135y=59,5\\127x=25,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=m_{hhX}=m_{Fe}+m_{Cu}=64x+56y=64.0,2+56.0,2=24\left(g\right)\)
Tính phần trăm mỗi muối sau phản ứng chắc ở phản ứng với Clo dư.
\(\%m_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{0,2.162,5+0,2.135}.100\approx54,622\%\\ \Rightarrow\%m_{CuCl_2}\approx45,378\%\)
b)
\(n_{HCl}=2x=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{36,5}=40\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{m_{ddHCl}}{D_{ddHCl}}=\dfrac{40}{1,25}=32\left(ml\right)=0,032\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
2Fe + 3 Cl 2 → t ° 2Fe Cl 3 ( M FeCl 3 = 162,5 gam)
Cu + Cl 2 → t ° Cu Cl 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 ( M FeCl 2 = 127 gam)
n Fe = x mol
Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:
127x = 25,4 => 0,2 mol
162,5x + 135y = 59,5. Thay x = 0,2 vào phương trình, ta có:
32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2
m FeCl 3 = 0,2 x 162,5 = 32,5g
m CuCl 2 = 0,2 x 135 = 27g
% m FeCl 3 = 32,5 : (32,5 + 27).100% = 54,62%
% m CuCl 2 = 100% - 54,62% = 45,38%
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
cho 12,4 g hỗn hợp A gồm K và K2O tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lí khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo PT: \(n_K=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2O}=12,4-7,8=4,6\left(g\right)\)
cho 12,4 gam hỗn hợp A gồm Na và Na2O tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lít khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Số mol của 2,24 lít khí H2:
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\left(1\right)\)
2 : 2 : 2 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,05(mol)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\left(2\right)\)
Khối lượng của 0,2 mol Na:
\(m_{Na}=n.M=0,2.23=4,6\left(g\right)\)
Do hỗn hợp A gồm Na và H2O nên ta có:
\(m_{Hỗnhợp}=m_{Na}+m_{Na_2O}\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=m_{Hỗnhợp}-m_{Na}\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=12,4-4,6\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=7,8\left(g\right)\)
\(Đặt:n_{MnO_2}=a\left(mol\right),n_{KMnO_4}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=87a+158b=37.96\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(n_{Cl_2}=a+2.5b=0.45\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.4,b=0.02\)
\(\%MnO_2=\dfrac{0.4\cdot87}{37.96}\cdot100\%=91.68\%\\\%KMnO_4=100-91.68=8.32\% \)
\(m_M=m_{KCl}+m_{MnCl_2}=0.02\cdot74.5+\left(0.4+0.02\right)\cdot126=54.41g\)
Cho 3,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Khi đốt 3,35 gam hỗn hợp trên trong khí Clo dư thì khối lượng muối clorua thu được là
nSO2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
S+6 + 2e → S+4
0,25<-----0,125
=> Số mol e do 3,35 gam hỗn hợp kim loại nhường là 0,25 mol.
Xét phản ứng với Clo
Kim loại + Cl2 → Muối clorua
Có 3,35 gam kim loại phản ứng nên số mol e kim loại nhường cũng là 0,25 mol
Cl20 + 2e → 2Cl-1
0,25 --> 0,25
=> nCl-1 trong muối clorua = 0,25 mol
<=> mCl-1 = 0,25.35,5 = 8,875 gam.
mMuối = mKim loại + mCl-1 = 3,35 + 8,875 = 12,225 gam.