đốt cháy hết hỗn hợp X gồm 2 kim loại sắt và nhôm trong khí Oxy thu được hỗn hợp Y gồm sắt từ oxit và nhôm oxit có khối lượng bằng 283/195 so với khối lượng hỗn hợp X . Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X
3Fe + 2O2 --to> Fe3O4 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
x ---------------> x/3 y------------------> y/2
Theo đề bài\(\dfrac{\dfrac{x.232}{3}+\dfrac{y.102}{2}}{56x+27y}=\dfrac{283}{195}\)
Giải pt => x = 3y
=> %mFe =\(\dfrac{3y.56}{3y.56+27y}100=\) 86,15%
<=> %mAl = 100 - 86,15 = 13,85%
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm theo khối lượng của clo trong A là
A. 73,50%.
B. 55,56%.
C. 44,44%.
D. 26,50%.
Đáp án A
Gọi số mol các chất trong A là Cl2 : a mol ; O2 : b mol
Sơ đồ phản ứng:
Tổ hợp (1) và (2) ta được : a = 0,25 mol ; b = 0,2 mol
Phần trăm khối lượng Cl2 trong A là:
Anh nghĩ nhôm oxit khối lượng 1,02 sẽ đúng hơn em ạ!
Đốt cháy hỗn hợp bột của kim loại magie và nhôm cần 33,6 lít khí oxi ở đktc. Biết khối lượng nhôm trong hỗn hợp là 2,7 gam. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (1)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(2\right)}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(1\right)}=1,425\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Mg}=2,85\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{2,85\cdot24}{2,85\cdot24+2,7}\cdot100\%\approx96,2\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=3,8\%\)
\(n_{O_2} =\dfrac{33,6}{22,4} = 1,5(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} + \dfrac{3}{4}n_{Al}\\ \Rightarrow n_{Mg} = 2,85(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{Mg} = \dfrac{2,85.24}{2,85.24 + 2,7}.100\% = 96,2\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 96,2\% = 3,8\%\)
Oxi hóa hoàn toàn `11,8g` hỗn hợp `x` gồm đồng và nhôm thu được `18,2g` hỗn hợp oxit
`a. PTHH?`
`b.` Khối lượng Oxi phản ứng?
`c.` Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong `x`?
a, \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = m oxit
⇒ mO2 = 18,2 - 11,8 = 6,4 (g)
c, Ta có: 64nCu + 27nAl = 11,8 (1)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}+\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{11,8}.100\%\approx54,24\%\\\%m_{Al}\approx45,76\%\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phần 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
0,05 → 0,075
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
Ta có phương trình phản ứng:
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g
Ta có:
=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Đốt cháy hoàn toàn 2,87 gam hỗn hợp Zn và Al trong khí Oxi thì thu được 3,75 gam hỗn hợp hai oxit kim loại . Phần trăm khối lượng của kẽm oxit trong hỗn hợp sản phẩm là
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow65x+27y=2,87\left(1\right)\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\Rightarrow81x+\dfrac{1}{2}y\cdot102=3,75\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{ZnO}=\dfrac{0,04\cdot81}{3,75}\cdot100\%=86,4\%\)
Hai oxit kim loại thu được là ZnO (a mol) và Al2O3 (b mol).
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+27.2b=2,87\\81a+102b=3,75\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,005\end{matrix}\right.\).
Phần trăm khối lượng của kẽm oxit trong hỗn hợp sản phẩm là:
%mZnO=\(\dfrac{0,04.81}{3,75}.100\%=86,4\%\).
Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
A. 32,5% và 65,7%
B. 65,7% và 32,5%
C. 67,5% và 32,5%
D. 32,5% và 67,5%
2 A l + 3 H 2 S O 4 → A l 2 S O 4 3 + 3 H 2
x 3/2 x mol
F e + H 2 S O 4 → F e S O 4 + H 2
y y mol
⇒ % m A l = 0,01.27 0,83 .100 = 32,53 % ⇒ % m F e = 100 % − 32,53 % = 67,47 %
⇒ Chọn D.