Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan hãy tính Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbon tạo thành biết các thể tích đó ở đktc ( biết C=12, H=1 S=32)
\(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,25-->0,5-------->0,25
=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam khí metan (CH4) trong không khí thu được khí cacbon đioxit và hơi nước.
a/ Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Tính thể tích không khí cần dung ở đktc. (Biết trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích)
nCH4 = 3,2/16 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
Vkk = 0,4 . 5 . 22,4 = 44,8 (l)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí metan cần dùng 336 ml không khí (a) Tính thể tích khí metan đã cháy (b) Tính thể tích khí CO2 tạo thành. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
\(V_{O_2}=\dfrac{336}{5}=67,2\left(ml\right)=0,0672\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{0,003}{2}=0,0015\left(mol\right)\\ a,V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0015.22,4=0,0336\left(l\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0336\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.......0.1..................0.1\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.1\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0.1\cdot18=1.8\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 2,24 lít khí metan,thu được CO2 và H20 a,Viết phương trình phản ứng b,Tính thể tích CO2 tạo thành(ở đktc) c,Tính thể tích không khí đã dùng
đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan . hãy tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành . biết các thể tích các khí đó ở đktc
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0.15 0.3 0.15
\(n_{CH_4}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15mol\)
\(V_{O_2}=0.3\times22.4=6.72l\)
\(V_{CO_2}=0.15\times22.4=3.36l\)
Đốt cháy khí Metan (CH4) trong không khí tạo thành 4,4 gam khí CO2 và hơi nước. a/ Tính khối lượng khí metan đã dùng. b/ Tính thể tích hơi nước thu được (đktc). c/ Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng (đktc). d/ Tính thể tích không khí đã dùng (đktc). Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí câu cuối cùng :< mik lú luôn
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
\(0.1.......0.2........0.1..........0.2\)
\(m_{CH_4}=0.1\cdot16=1.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2O}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.2\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
: Khí metan(CH4) được dung làm nhiên liệu, khi đốt cháy trong không khí tỏa nhiều nhiệt. Tính thể tích O2 và thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4. Biết rằng thể tích các khí đo ở đktc
CH4 + 2O2 ---to--> CO2 + 2H2O
nCH4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
--> VO2 = 0,2 x 2 x 22,4 = 8,96 (l)
--> Vkk = 8,96 x 5 = 44,8 (l)
nhá
Bài 1:
a. CH4 + 2O2 ---> 2 H2O + CO2
0,2------------0,4--------------------0,2 (mol)
nCH4=\(\dfrac{3,2}{16}\)
a/
Áp dụng công thức: \(m=n.M=>n=\dfrac{m}{M}\)
\(=>n_{CH_4}=\dfrac{m_{CH4}}{M_{CH_4}}=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CH_4+2O_2\rightarrow2H_2O+CO_2\)
1 2
0.2 x
\(=>x=0.2\cdot2:1=0.4=n_{O_2}\)
\(=>V_{O_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)